Bình xăng kia morning bao nhiêu lít
Bình chứa nhiên liệu được ví như nhựa sống của xe. Tuy nhiên, đây cũng chính là vị trí nếu không được sử dụng cẩn trọng có thể gây nguy hiểm chết người. Do đó, để đảm bảo tính an toàn cũng như tạo nên hiệu suất hoạt động cao nhất có thể, các nhà sản xuất ô tô đã thiết kế bình chứa nhiên liệu kín khít và có hệ thống dẫn nhiên liệu thông từ vòi đến động cơ.Bạn đang xem: Bình xăng xe kia morning bao nhiêu lít
Khi đổ xăng ở trạm, đôi khi có thể dư khoảng 3 đến 4 lít xăng so với dung tích của bình do nhiệt sinh ra khi bơm. Vì vậy, thực tế người dùng xe phải trả số tiền nhiều hơn mức dung tích nhà sản xuất quy định khi đổ đầy bình.
Bạn đang xem: Bình xăng kia morning bao nhiêu lít
Các chuyên gia khuyến cáo không nên đổ xăng đầy tràn bình bởi có thể dễ dàng gây cháy nổ, lãng phí nhiên liệu, và đặc biệt là khiến xe vận hành không ổn định.
Dưới đây là thông số bình chứa nhiên liệu của một số dòng xe thông dụng hiện nay
Sedan
Là dòng xe được thiết kế khá đơn giản, phù hợp với hầu hết mọi người. Sedan có những đặc trưng sau:
Gồm 3 khoang riêng biệtGầm xethấp (dưới 20cm)Có 4-5 chỗ ngồiCó 4 cửabố trí hài hòa2 bên thân xeMột số loại xe dòng Sedan
Loại xe | Dung tích bình nhiên liệu |
Honda Civic Turbo | 47 |
Toyota Camry | 70 |
KIA K3 | 50 |
Hatchback:
Là dòng xe được thiết kế dựa trên 2 dòng xe Sedan và Coupe, tuy nhiên dòng Hatchback có thêm cửa phía sau. Hatchback có những đặc trưng sau:
Có 4 đến 5 chỗ ngồiCó 2 khoang: khoanghành kháchđược gộp chung khoang hành lýGầm xe thấp tương tự dòng SedanCó 3 hoặc 5 cửa: nắp cốp hành lý là cửa 3 (hoặc 5)Một số loại xe dòng Hatchback
Loại xe | Dung tích bình nhiên liệu |
Ford Fiesta | 43 |
Toyota Yaris | 42 |
Hyundai Grand i10 | 43 |
Kia Morning | 35 |
SUV
Là dòng xe thể thao đa dụng, SUV là cụm từ Sport Utility Vehicle viết tắt. SUV có những đặc trưng sau:
Có 5 cửavà 3 khoang:khoang hành lý liềnkhoang hành khách.Cơ chế dẫn động 4 bánh (xe 2 cầu)Gầm xe cao, thích hợp nhiều địa hìnhKhung thân xe rộng tương tựxe tảiCóthiết kế vuông vắn khá đơn giản, tuy nhiên chính sự vuông vắn lại mang lại sự khỏe khoắn cho dòng xe này.Một số loại xe dòng SUV
Loại xe | Dung tích bình nhiên liệu |
Toyota Fortuner | 80 |
Toyota Land Cruiser | 93+45 (bình chính và bình phụ) |
Mitsubishi Pajero | 88 |
Land Rover Range | 87 |
Crossover
Một số loại xe dòng Crossover
Loại xe | Dung tích bình nhiên liệu |
Hyundai Santa Fe | 75 |
Mitsubishi Outlander | 60 |
Lexus RX350 | 72 |
Toyota RAV-4 | 60 |
Hyundai Tucson | 62 |
MPV/Minivan
Đây là dòng xe phù hợp cho sử dụng gia đình nhờ vào sức chứa lớn cũng như khả năng đa dụng. Ngoài ra, MPV/Minivan còn có những đặc trưng hấp dẫn:
Có 5 đến 7 chỗTính đa dụng cao, có thể chuyển đổi chức năng từchở ngườisang chở hàng hóa dễ dàngGầm xe cao (hơn cả dòng Sedan và Hatchback, tuy nhiên thấp hơn dòng SUV hay Crossover)Phần capo thiết kế khá ngắn, thân xedài tăng không gian chuyên chở
Một số loại xe dòng MPV/Minivan
Loại xe | Dung tích bình nhiên liệu |
Toyota Innova | 55 |
Madza Premacy | 58 |
Mitsubishi Grandis | 65 |
Coupe
Ngoài thiết kế mạnh mẽ từ động cơ đến âm thanh máy của xe, dòng Coupe còn thu hút người dùng bởi những ưu thế:
Có 2 cửa (Những xe thiết kế mới có 4 cửa)Dáng xe thể thao, mui được thiết kế kín, cố định, tiếng bô khi nổ giòn vangKhông có cột ở giữa thân xeCóthêm 2 chỗ ngồi ở hàng ghế sauĐuôi xe ngắn, mui xe dài
Một số loại xe dòng Coupe
Loại xe | Dung tích bình nhiên liệu |
Audi TT | 50 |
Mercedes GLE 450 AMG | 93 + 12 (bình chính + bình phụ) |
BMW Series 4 Coupe | 60 |
Hyundai Veloster | 50 |
Pickup
Là dòng xe bán tải không chỉ phù hợp mục đích dùng cho gia đình mà còn được tận dụng chuyên vận chuyển hàng hóa bởi cấu tạo tiện nghi, diện tích sau xe tương đối rộng rãi. Ngoài ra, dòng Pickup còn có những đặc trưng của một chiếc xe bán tải:
Dáng xe bên ngoài mạnh mẽCó thùng chở hàng ở phía sau được thiết kếtách riêng với khoang hành kháchGầm xe khá cao tương tựxe tải thông thường, có thể sử với nhiều địa hìnhDung tích bình xăng dòng xe Toyota
Toyota là một trong những hãng xechế tạo ô tô đaquốc gia nổi tiếng củanhật bản. Chuyên sản xuất và cung cấp các dòng xe ô tô chất lượng cao được nhiều khách hàng trên toàn thế giớiyêu thích và ưu chuộng. Trong những nămvừa qua, Toyota đã khẳng định được vị trí của mình khi liên tục đứng đầu doanh số bán hàng tại thị trường Việt Nam, góp phần không ít trong việc phát triển kinh tế nói chung và ngành công nghiệp ô tô nói riêng.
Xem thêm: Thức Phẩm Giàu Magie Và Canxi Nhất, Top 10 Thực Phẩm Giàu Canxi
Dung tích bình xăng xe Toyota innova các đời 2015, 2017, 2018, 2019 thường có dung tích là 55 lít. Các dòng xe khác như toyota Vios, Fortuner, Altis, Hicae, Cruiser, Camry có dung tích xăng còn tùy theo dòng xe và đời xe. Sau đây là bảng dung tích đã được chúng tôiliệt kê chi tiết!Xin mời các bạn tham khảo.
Loại xe | Dung tích Bình Xăng |
Toyota Vios 2020 | 42 L |
Toyota Vios 2019 | 42 L |
Toyota Vios 2018 | 42 L |
Toyota Vios 2017 | 42 L |
Toyota Vios 2015 | 42 L |
Toyota Vios 2014 | 45 L |
Toyota Fortuner | 80 L |
Toyota Hiace | 70 L |
Toyota Corolla Altis | 55 L |
Toyota Land Cruiser | 87 L |
Toyota Camry 2.0 | 70 L |
Toyota Camry 2.4 | 70 L |
Toyota Camry 2.5q | 70 L |
Toyota Camry 3.5q | 70 L |
Dung Tích Bình Xăng dòng xe Honda
Tiếp theo cũng là một đơn vị sản xuất ô tô đình đám đến từ thương hiệu nhật bản: Công ty Hondavới hành trình hơn 20 năm có mặt tại Việt Nam, Chúng tôiđã không ngừngnổ lực để đa dạng hóamẫu mã. Nâng cấp và cải tiến chất lượng sản phẩm liên tục, Honda Việt Nam => tự hào là một trong những nhà máy được trang bị hệ thông máy móchàng đầu khu vực! Sau đây xin mời các bạn tham khảo bảng dung tích nhiên liệu của các dòng xe Honda thông dung trên thị trường hiện nay: Đọc ngay để biết =>Bình xăng Honda City bao nhiêu lít ? Bình Xăng CRV bao nhiêu lít ?
Loại Xe | Dung Tích Bình Xăng |
Honda City đời 2019, 2020 | 40 L |
Honda Civic 2008 | 47 L |
Honda Civic 1.8 | 47 L |
Honda CRV phiên bản 1.5 E, 1.5 G 1.5L đời 2018 | 57 L |
Honda CRV phiên bản 1.5 E, 1.5 G 1.5L 2019 | 57 L |
Honda Accord | 65 L |
Dung Tích Bình Xăng dòng xeKia
Là một hãng xe đếntừ xứ sở kim chi - Hàn Quốc: Kia Morning, Cerato, K3, Fortelà một trong những mẫu xe đước khách hàng đánh giá rất cao từ phong cách thiết kế nổi bật với dáng vóc nhỏ gọn trẻ trung (rất thích hợp để bạn có thể di chuyển thoải mái trong những cung đường thành phố chật hẹp). Ngoài ra so với các dòng xe cùng phân khúc khác thì xe Kiađược người dùng Việt Nam bình chọn là dòng xe có trang thiết bị đầy đủ bậc nhất. Xin mời quý khách xem qua bảng dung tích nhiên liệu của dòng xe Kia:
Loại Xe | Dung Tích Nhiên Liệu |
Kia Cerato đời 2020 | 50 L |
Kia Morning đời 2010 | 35 L |
Kia Morning đời 2011 | 35 L |
Kia Morning đời 2016 | 35 L |
Kia Morning đời 2017 | 35 L |
Kia Cerato phiên bản 1.6MT, 1.6AT, 2.0AT đời 2019 | 50 L |
Kia Forte | 50 L |
Kia Sedona | 80 L |
Dung Tích Bình Xăng dòng xe Hyundai
Hyundai I10, Accent đời 2018 2019 vv...là một trong những thương hiệu xe được rất nhiều các bạntrẻ tại Việt Nam yêu thích. Không chỉ bởi kiểu dángthiết kế thể thao (phù hợp cho giới trẻ)mang đậmphong cách châu âu lịch lãm vàsang trọng mà các trang thiết bị,cáctính năng trên xecũng rất cao cấp và hiện đại. Ngoài ragiá bán các dòng xe Hyundai cực kỳhấp dẫn phù hợp đại đa số thu nhập của người Việt Nam, phụ tùng và chi phí bảo trì xe cũng khá thấp. Sau đây xin mời các bạn xem qua Bảng dung tích bình xăng dòng xe Hyundai đang lưu hành phổ biếntrên thị trường.
Loại Xe | Dung Tích Bình Xăng |
Hyundai I10 | 43 L |
Hyundai Accent 1.4 MT Base đời 2018, 2019 | 45 L |
Hyundai Accent 1.4 MT đời 2018, 2019 | 45 L |
Hyundai Accent1.4 ATđời 2018, 2019 | 45 L |
Hyundai Accent 1.4 AT đặc biệtđời 2018, 2019 | 45 L |
Bình xăng Mazda 2, 3, 6, Cx5 bao nhiêu lít
Mazdalà một trong những dòng xe thương hiệu nhật bản, được thành lập và năm 1990 tại thành phố Hiroshima. Ởthị trường Việt NamMazda chuyên sản xuấtnhữngmẫu xehiện đại, cao cấp đáp ứng được mọi nhu cầu sử dụng của gia đìnhViệt.Với mẫu mã đa dạng, thiết kế trẻ trung, vóc dáng nhỏ gọn, xe được trang nhiều công nghệ hiện đại, đảm bảo sẽ làm hài lòng mọi khách hàng khó tính.
Loại xe | Dung Tích Bình Nhiên Liệu |
Mazda 2 phiên bản Sedan 4 cửa hoặc Hatchback 5 cửa | 44 L |
Mazda 3 bản Sedan 1.5L, 2.0L hoặc Hatchback 1.5L | 51 L |
Mazda 6 bản 2.0L hoặc 2.0L, 2.5L Premium | 62 L |
Mazda Cx5 phiên bản 2.0L 2WD đời 2018, 2019 | 56 L |
Mazda Cx5 phiên bản 2.5L 2WD đời 2018, 2019 | 56 L |
Mazda Cx5 phiên bản 2.5 2WD đời 2018, 2019 | 58 L |