Trường cao đẳng nghề bình dương

     

Bài viết này sẽ tổng hợp tất cả thông tin các trường đại học, cao đẳng, trung cấp nghề tại tỉnh Bình Dương. Trong đó bao gồm: Địa chỉ, mô hình chính quy công lập hoặc tư lập, chi phí sinh hoạt,… Để các bạn trẻ đang hoặc sắp có nhu cầu tìm hiểu, nắm rõ hơn về các trường đại học Bình Dương.

Bạn đang xem: Trường cao đẳng nghề bình dương


Danh sách các trường Đại Học tại tỉnh Bình Dương

1. Đại học Bình Dương (Sai Gon Technology University)

*
Thông tin mới nhất về trường đại học Bình Dương năm 2021

✅ Mã trường: DBD; Thể loại: Tư thục

✅ Chi phí: 530k – 1200k/ tín chỉ (tùy ngành)

bdu.edu.vnCổng thông tin:https://www.bdu.edu.vn/

2. Đại học Thủ Dầu Một (Thu Dau Mot University (TDMU))

*
Thông tin mới nhất về trường đại học Thủ Dầu Một Bình Dương năm 2021

✅ Mã trường: TDM ; Thể loại: Công lập

✅ Học phí: (Theo số liệu năm 2018)

Đối với những khối ngành , khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ: 4.350.000 đồng/ học kỳCác khối ngành, khoa học xã hội, kinh tế, luật: 3.700.000 đồng/ kỳ/Các khối ngành Sư phạm: Miễn 100% tiền học phí.

3. Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương (Binh Duong Economics and Technology University (BETU))

*
Thông tin mới nhất về trường Đại học Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương năm 2021

✅ Mã trường: DKB ; Thể loại: Tư thục

Cơ sở 1: 530 Đại Lộ Bình Dương, P Hiệp Thành, TP Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình DươngCơ sở 2: 333 Đường Thuận Giao 16, P Thuận Giao, Thị Xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương

✅ Học phí: Học phí Khối Kinh doanh – Quản lý: 6,2 triệu đồng/học kỳ. Khối Kỹ thuật – Công nghệ: 6,6 triệu đồng/học kỳ.

ktkt.edu.vn – tuyensinh
*
Thông tin mới nhất về trường Đại học quốc tế Miền Đông năm 2021

✅ Mã trường: EIU ; Thể loại: Tư thục

✅ Học phí:

Quản trị Kinh Doanh – 40.000.000 đồng/nămKỹ thuật và Công nghệ – 20.000.000 đồng/nămĐiều dưỡng – 20.000.000 đồng/năm
*
Thông tin mới nhất về trường Đại học Việt – Đức năm 2021

✅ Mã trường: VGU ; Thể loại: Tư thục

✅ Học phí:

Kỹ thuật điện và công nghệ thông tin (EEIT) 33,800,000Khoa học máy tính (CS) 33,800,000Kỹ thuật cơ khí (ME) 35,300,000Tài chính và Kế toán (FA) 37,500,000Quản trị kinh doanh (BA) 37,500,000

6. Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh (Cơ sở 3 Bình Dương) (Ho Chi Minh City Open University (OU))

*
Thông tin mới nhất về trường Đại học Mở Bình Dương năm 2021

✅ Mã trường: MBS ; Thể loại: Công lập

✅ Học phí: Học phí dụ kiến: 15.500.000VNĐ-22.000.000VNĐ/năm học. Mức học phí trên tùy theo ngành học và tùy theo số lượng tín chỉ đăng ký mỗi kỳ học

7. Trường Đại học Thủy lợi – Cơ sở 2 (Thuy Loi University (TLU))

*
Thông tin mới nhất về trường Đại học Thủy lợi – Cơ sở 2 bình dương năm 2021

✅ Mã trường: TLS ; Thể loại: Công lập

✅ Học phí: Update

*
Thông tin mới nhất về trường Đại học Ngô Quyền – Sĩ quan Công binh năm 2021

✅ Mã trường: SNH ; Thể loại: Update

✅ Học phí: Học phí theo mức học phí của trường đại học công lập, hệ chính quy là: 7.200.000 đồng/năm.

Xem thêm: Giá Xe Exciter 135 Mới 2019, Bảng Giá Xe Exciter 135 Hôm Nay Bao Nhiêu

Danh sách các trường Cao đẳng tại tỉnh Bình Dương

1. Trường Cao đẳng Y tế Bình Dương (Binh Duong Medical College)

✅ Mã trường: CDD4405 ; Thể loại: Công lập

✅ Học phí: Update

HỌC PHÍ HỌC KÌ I (Đóng khi thực hiện thủ tục nhập học) >> Tham khảo

TTNội dung thuThành tiền
1Học phí (5 tháng)
– Trình độ cao đẳng: 850.000 đ/tháng,

(Riêng Kế toán doanh nghiệp: 710.000 đ/tháng)

4.250.000đ

(3.550.000đ)

– Trình độ trung cấp: 740.000 đ/tháng,

(Riêng Kế toán doanh nghiệp: 620.000 đ/tháng)

3.700.000đ

Danh sách trường Trung cấp ngề tại tỉnh Bình Dương

*

Theo số liệu thống kê đến cuối tháng 11/ 2019, địa bàn tỉnh Bình Dương đã có hơn 180 nhà trẻ – mầm non – mẫu giáo. Cùng với đó là số lượng trường tiểu học đã lên đến 136 trường. Đạt đến con số 67 trường THCS, 35 trường THPT và 7 Trung tâm GDTX cùng với 9 trường đại học và một số trường cao đẳng khác.

*
Các trường mầm non tại tỉnh Bình Dương tăng mạnh trong những năm gần đây

Cũng theo số liệu sơ bộ của ngành GD&ĐT thì tổng số học sinh mầm non đến THPT của toàn tình trong năm 2019-2020 đã đến con số 493.347 học sinh. Tăng thêm 34.933 học sinh (tăng 7%) so với năm học trước, số học sinh tăng cơ học (tuyển sinh vào lớp 1) là 8.926. Đa số tập trung tại các thị xã Thuận An (2.788), thị xã Bến Cát (2.695). Đây được xem là đông dân cư địa phương và có con số tăng trưởng cao trong những năm gần đây.

*

Một số địa phương vượt quy định số học sinh cấp tiểu học (35 học sinh/lớp) như thị xã Bến Cát (trung bình 48 học sinh/lớp), Dĩ An (trung bình 47 học sinh/lớp), Thuận An (trung bình 46 học sinh/lớp). Và dự kiến sẽ tăng cao hơn nữa khi đất nội thành Sài Gòn ngày càng thu hẹp, dân cư ngày càng đổ xô tràn ra các tỉnh lân cận sinh sống.