Ngữ pháp tiếng anh 11 thí điểm

     

Các nội dung chương trình học lớp 11 chắc chắn rằng các bạn sẽ phải tiếp thu một khối lượng kiến thức khổng lồ để có thể chuẩn bị cho bản thân để có thể tự tin học tập tốt cũng như có một kết quả học tập giúp bạn hài lòng, các nội dung đó bao gồm các công thức tiếng Anh lớp 11 sẽ giúp bạn trang bị nền tảng để học tập và đặc biệt là kỳ thi học kỳ. Hãy cùng Step Up lướt qua các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 nhé. 

*

1. Câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi được sử dụng rất phổ biến nó được sử dụng trong hầu hết các cuộc thi IELTS hay trong Toeic hay các cuộc đàm thoại tiếng Anh nó được sắp xếp trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 unit 1. Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi ngắn đằng sau một câu trần thuật.

Bạn đang xem: Ngữ pháp tiếng anh 11 thí điểm

Cấu trúc câu hỏi đuôi:

Đối với động từ thường:

Câu giới thiệu là câu khẳng định, phần hỏi đuôi là câu phủ định:

S + V(s/es/ed/2), don’t/doesn’t/didn’t + S?

Câu giới thiệu là câu phủ định, phần hỏi đuôi là câu khẳng định:

 S + don’t/ doesn’t/didn’t + V, do/does/did + S?

Đối với động từ “tobe”

S + am/is/are + V(s/es/ed/2), am/is/are + not + S?

Đối với động từ khuyết thiếu:

Câu giới thiệu là câu khẳng định, phần hỏi đuôi là câu phủ định:

S + Modal Verb…., Modal Verb+ not + S?

Câu giới thiệu là câu phủ định, phần hỏi đuôi là câu khẳng định:

S + Modal Verb + not…., Modal Verb + S?

*

2. Câu bị động:

 Câu bị động (Passive Voice) được dùng khi chủ thể muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. 

Cấu trúc:

Câu chủ độngS1VO
Câu bị độngS2TOBEV2

Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động

ThìCâu chủ độngCâu bị động
Hiện tại đơnS + V(s/es) + OS + am/is/are + P2
Hiện tại tiếp diễnS + am/is/are + V-ing + OS + am/is/are + being + P2
Hiện tại hoàn thànhS + have/has + V2 + O S+ have/has + been + V2
Quá khứ đơnS + V(ed/s) + OS + was/were + V2
Quá khứ tiếp diễnS + was/were + V-ing + OS + was/were + being + V2
Quá khứ hoàn thànhS + had + V2 + OS + had + been + V2
Tương lai đơnS + will + V-infi + OS + will + be + V2
Tương lai hoàn thànhS + will + have + V2 + OS + will + have + been + V2
Tương lai gầnS + am/is/are going to + V-infi + OS + am/is/are going to + be + V2
Động từ khuyết thiếuS + ĐTKT + V-inf + OS + ĐTKT + be + V2

Các bước chuyển đổi từ câu chủ động để sang câu bị động

Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động để ta chuyển thành chủ ngữ câu bị động.

Bước 2: Xác định thì trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên.

Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ rồi thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by people, by them…

*

3. Liên từ:

Liên từ hay còn gọi là từ nối được xếp trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 11: là từ dùng để nối các từ, các nhóm từ, các cụm từ hay các câu lại với nhau.

Both … and… 

Khi ta dùng cặp đôi “both…..and” động từ luôn chia ở hình thức số nhiều.

Not only … but also … 

Chia động từ ở dạng số nhiều hay số ít còn phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.

Either…or… 

Khi thấy “Either…or…” nằm ở chủ ngữ thì động từ ở số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.

Neither …nor…

Khi “Neither…nor…” nằm ở chủ ngữ thì động từ ở số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.

4. Câu chẻ:

Câu nhấn mạnh hay còn gọi là câu chẻ: là câu khi ta thay đổi cấu trúc của câu bình thường nhằm nhấn mạnh một đoạn chi tiết của thông tin, một sự việc hay một đối tượng nào đó. Câu chẻ thường có hai mệnh đề là mệnh đề nhấn mạnh và mệnh đề quan hệ sử dụng “Who”, “What” ,”While”….được xếp trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 unit 1.

Cấu trúc của câu chẻ:

 It + Be + Phrase + Defining Relative Clause

Ta có thể nhấn mạnh chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ của câu bằng cách đưa vào giữa It is/was/that.

Nhấn mạnh chủ ngữ:

It is/was + S(người) + who/that + V

It is/was + S(vật) + that + V

Nhấn mạnh tân ngữ:

 It is/was + O(danh từ riêng) + that + S + V

 It is/was + O(vật)+ that + S + V

Khi nhấn mạnh tân ngữ thì ta chỉ cần thay tân ngữ cần nhấn mạnh đó vào phần cụm từ trong cấu trúc trên.

Nhấn mạnh trạng ngữ: địa điểm, thời gian, lý do hay cách thức.

It is/was + adv + that + S + V + O

Khi muốn nhấn mạnh trạng ngữ, ta chỉ cần thay trạng ngữ đó vào phần cụm từ trong cấu trúc trên

Câu chẻ trong thể bị động:

Trong dạng câu chẻ này mệnh đề sau được dùng ở thể bị động.

It + be + S + that + be + V3/V-ed

*

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với WHAT là loại câu cấu trúc câu chẻ đặc biệt mà thông tin cần nhấn mạnh thường được đặt ở cuối. Do đó “what” được đặt ở đầu câu hay trong một số trường hợp, người ta không những dùng “what” mà còn được dùng các đại từ quan hệ khác như “where”, “how” hay “why”. Do những đặc trưng riêng về vị trí từ loại, cách làm câu chẻ trong tiếng Anh với “what” cũng có nhiều khác biệt so với “it”

What/ Who + S + V + be + OWhat I need now is a glass of wine.What/Who + V + be + SWhat the police did first was (to) interview all the witnesses to the accident.

Một số câu chẻ khác trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 11:

Câu chẻ với “There”

Ví dụ: And then there’s a new house she wanted to build.

Câu chẻ với “If- because”

Ví dụ: If she wants to be an actor, it’s because she wants to be famous.

5. Câu điều kiện:

Các công thức tiếng Anh lớp 11 của câu điều kiện:

Loại 0: câu điều kiện diễn tả thói quen, sự hiển nhiên tất yếu xảy ra

If + S + V ( s/es), S + V ( s/es)

Loại 1: câu điều kiện có thực ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại, ở tương lai

If + S + V (s/es), S + will/can… + Vo

Loại 2: câu điều kiện không có thật ở hiện tại – thể hiện mong muốn ở hiện tại

If + S + V (2/ed), S + would/could/should + Vo

 Loại 3: câu điều kiện không có thật trong quá khứ – thể hiện sự nuối tiếc vì đã không thể thực hiện được hoạt động nào đó trong quá khứ

If + S+ had+ V(3/ed), S + could/should/would + have+ V(3/ed)

Với kiến thức tiếng Anh lớp 11 về ngữ pháp nói riêng và tiếng Anh nói chung thì bạn đừng quên tầm quan trọng của từ vựng tiếng Anh cũng là một trong những yếu tố giúp bạn hoàn thành bài kiểm tra trên lớp cũng như có thể tự tin giao tiếp như người bản xứ.

6. Các thì trong tiếng Anh 

*

6.1 Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple present hoặc Present simple) nó được sắp xếp trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 unit 1, dùng để diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hành động được diễn ra trong thời gian hiện tại.

Cấu trúc:

Thể Khẳng định: S + V + OThể phủ định: S + do/does + not + V-infThể nghi vấn: Do/Does + S + V-inf?

Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, generally, frequently, often.

Cách dùng:

Dùng để diễn tả một hành động, thói quen thường lặp đi lặp lại trong hiện tại.Dùng để diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai.Thì hiện tại đơn sử dụng trong câu điều kiện loại 1.Thì hiện tại đơn sử dụng trong một số công thức khác trong tiếng Anh.Dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên hay một chân lý nào đó.

Lưu ý: Ta thêm -es sau các V tận cùng là: -o, -ch, -sh, -s, -x.

Xem thêm: Đang Phát Trên Vtv6 Trực Tiếp Bóng Đá Hôm Nay, Đang Phát Trên Vtv6

6.2 Thì hiện tại tiếp diễn

Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 unit 1, dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay tại thời điểm nói và hành động đó chưa chấm dứt vẫn còn xảy ra.

Cấu trúc:

Thể khẳng định: S + be (am/is/are) + V-ingThể phủ định: S + be (am/is/are) + not + V-ingThể nghi vấn: Be (am/is/are) + S + V-ing?

Dấu hiệu nhận biết: now, right now, at the moment,at present,….

Cách dùng:

Dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại.Thường tiếp theo sau câu đề nghị hay mệnh lệnh.Dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ always.Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.Lưu ý: Không dùng thì này với các V chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, smell, love. hate, know, like , want , glance, feel, think, realize, seem, remember, forget,…

6.3 Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

Cấu trúc:

Thể khẳng định S + V-edThể phủ định S + did + not + V-infThể nghi vấn Did + S + V-inf?

Dấu hiệu nhận biết: last week, last month, last year, last night, yesterday, yesterday morning.

Cách dùng: 

Dùng để diễn đạt một hành động, sự việc xảy ra một hay một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ.Dùng để diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.Dùng để diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.Thường dùng trong câu điều kiện loại II.

Trong trường hợp chúng ta sẽ sử dụng và cần ghi nhớ dạng V2 của chúng theo bảng động từ bất quy tắc. Các động từ bất quy tắc theo tiếng Anh như: come- came, go- went, drink- drank, write- wrote,…

6.4 Thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) dùng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật, sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra.

Cấu trúc:

Thể khẳng định S + be (was/were) + V-ingThể phủ định S + be (was/were) + not + V-ingThể nghi vấn Be (Was/Were) + S + V-ing?

Dấu hiệu nhận biết: While, at that very moment, and this morning (afternoon).

Cách dùng: 

Dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.Dùng để diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.Dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền tới người khác.

6.5 Thì hiện tại hoàn thành

The present perfect tense – Thì hiện tại hoàn thành: dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không cần xác định thời gian diễn ra.

Cấu trúc:

Thể khẳng định S + have/has + PIIThể phủ định S + have/has + not + PIIThể nghi vấn Have/Has + S + PII?

Dấu hiệu nhận biết: already, not…yet, since, for, recently, before, just, ever, never.

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới khi thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã từng làm trước đây cho tới bây giờ vẫn còn làm.Một kinh nghiệm diễn ra tới thời điểm hiện tại thường dùng trạng từ ever.Một hành động diễn ra trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói.

6.6 Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Present Perfect Continuous thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để chỉ sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể sự việc đó vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. 

Cấu trúc:

Thể khẳng định S + have/has + been + V-ingThể phủ định S + have/has + not + been + V-ingThể nghi vấn Have/Has + S + been + V-ing?

Dấu hiệu nhận biết: all day, all week, since, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far, for, for a long time, almost every day this week.

Cách dùng: 

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và vẫn còn đang tiếp tục ở hiện tại.Hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.

6.7 Thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) dùng để diễn tả một hành động này xảy ra trước một hành động khác hoặc cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. 

Cấu trúc:

Thể khẳng định S + had + PIIThể phủ định S + had + not + PIIThể nghi vấn Had + S + PII?

Dấu hiệu nhận biết: after, before, when, already, just, since, for, as soon as, by the time.

Cách dùng: Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước một hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

6.8 Thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn (Simple future tense) dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói, chúng ta đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói.

Cấu trúc:

Thể khẳng định S + will/shall + V-infThể phủ định S + will/shall + not + V-infThể nghi vấn Will/Shall + S + V-inf?

Cách dùng:

Thì tương lai đơn dùng để diễn đạt quyết định tại thời điểm nói.Thì tương lai đơn dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị hay là lời mời.Thì tương lai đơn dùng để diễn đạt dự đoán không có căn cứ.

6.9 Thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn  (Future Continuous) dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Cấu trúc:

Thể khẳng định: S + will/shall + be + V-ingThể nghi vấn: S + will/shall + not + be + V-ingThể phủ định: Will/Shall + S + be + V-ing?

Dấu hiệu nhận biết: in the future, next time, soon, next year, next week.

Cách dùng: 

Thì Tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.Thì Tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động sự việc đang xảy ra thì một hành động khác, sự việc khác xen vào trong tương lai.Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.Diễn tả hành động sẽ xảy ta như một ý trong kế hoạch hay trong thời gian biểu.

6.9 Thì tương lai hoàn thành

Future Perfect – Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới một thời điểm xác định trong tương lai.

Cấu trúc:

Thể khẳng định: S + will + have + V-IIThể nghi vấn: S + will + not + have + VIIThể phủ định: Will + S + have + V-II ?

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các cụm từ sau: by + thời gian trong tương lai, by the end of + thời gian trong tương lai, by the time …, before + thời gian trong tương lai.

Cách dùng: 

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc được hoàn thành trước một thời điểm diễn ra trong tương lai.Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc được hoàn thành trước một hành động hay sự việc diễn ra trong tương lai

Bài ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 về các thì  cùng với việc bổ sung thêm vốn từ vựng tiếng Anh qua sách Hack Não 1500 sẽ giúp việc học và thi của các bạn trở nên hiệu quả hơn. Hi vọng với bài ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 này sẽ giúp bạn cũng như các bạn học sinh có thể học tập tốt cũng như có thể giao tiếp tốt với người nước ngoài. Các bạn hay nhanh chóng ghi các công thức tiếng Anh lớp 11 này sẽ giúp bạn và nhớ lâu hơn nha.