Học phí trường đại học xây dựng miền trung
Đại học Xây dựng Miền Trung là một trường chuyên đào tạo về lĩnh vực xây dựng và thiết kế tại Việt Nam. Đây được đánh giá là một trong những trường đại học đứng đầu về cung cấp nguồn nhân lực chất lượng, nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế – xã hội khu vực miền Trung cũng như cả nước. Bài viết dưới đây xin chia sẻ một vài thông tin về học phí trường Đại học Xây dựng miền Trung để giúp bạn có cái nhìn tổng quát về trường.
Bạn đang xem: Học phí trường đại học xây dựng miền trung
Thông tin chung
muce.edu.vnSố điện thoại tuyển sinh: 0257.3823.371Tham khảo chi tiết: Review Trường Đại học Xây dựng Miền Trung (MUCE)
Học phí MUCE năm 2022
Dựa vào mức học phí tăng theo từng năm trở lại đây. Dự kiến đơn giá học phí năm 2022 của trường Đại học Xây dựng Miền Trung sẽ tăng 10% so với năm 2021. Tương đương mức học phí trong một năm đối với mỗi sinh viên sẽ tăng từ 1.500.000 VNĐ đến 3.000.000 VNĐ.
Xem thêm: Thông Số Kỹ Thuật Yamaha R15 Bao Nhiêu Mã Lực, Xe Yamaha R15 V4 Giá Bao Nhiêu
Học phí MUCE năm 2021
Năm 2021 – 2022, Trường đã đưa ra mức học phí cụ thể cho từng nhóm ngành và từng hệ đào tạo như sau:
Nhóm Ngành | Học phí học phần lý thuyết (VNĐ/ tín chỉ) | Học phí học phần thực hành (VNĐ/ tín chỉ) | Học phí khóa luận, đồ án tốt nghiệp (VNĐ/ tín chỉ) |
Đại học chính quy | |||
Kỹ Thuật công trình xây dựng, Kỹ thuật công trình giao thông | 321.000 | 369.000 | |
Kiến trúc | 340.000 | 391.000 | 510.000 |
Kỹ thuật môi trường | 321.000 | 369.000 | |
Cấp thoát nước | 323.000 | 371.000 | 420.000 |
Kinh tế xây dựng, Quản lý xây dựng | 327.000 | 376.000 | 425.000 |
Công nghệ thông tin | 323.000 | 371.000 | |
Kế toán | 274.000 | 315.000 | 356.000 |
Quản trị kinh doanh | 274.000 | 315.000 | |
Hệ cao đẳng | |||
Khối kỹ thuật | 266.000 | 306.000 | 346.000 |
Khối kinh tế | 229.000 | 263.000 | 298.000 |
Đại học hệ vừa học vừa làm | (Học phí hệ chính quy)* 1.5 |
Học phí MUCE năm 2020
Tùy vào chương trình đào tạo mà trường sẽ có mức học phí khác nhau. Năm 2020 – 2021, MUCE quy định 2 mức học phí dành cho sinh viên hệ đại trà như sau:
Đối với khối ngành III: 9.800.000 VNĐ/sinh viên/năm.Đối với khối ngành V: 11.700.000 VNĐ/sinh viên/năm.Lưu ý: Số tiền tín chỉ sẽ tăng theo từng năm, mỗi năm tăng 10%.
Học phí MUCE năm 2019
Đối với năm 2019, Trường đã thu học phí dựa trên đơn giá học phí trong đề án tuyển sinh mà trường đã đưa ra, cụ thể như sau:
Nhóm Ngành | Học phí học phần lý thuyết (VNĐ/ tín chỉ) | Học phí học phần thực hành (VNĐ/ tín chỉ) | Học phí khóa luận, đồ án tốt nghiệp (VNĐ/ tín chỉ) |
Đại học chính quy | |||
Kỹ Thuật công trình xây dựng, Kỹ thuật công trình giao thông | 323.000 | 371.000 | 420.000 |
Kiến trúc | 340.000 | 391.000 | 510.000 |
Kỹ thuật môi trường | 344.000 | 396.000 | 447.000 |
Cấp thoát nước | 323.000 | 371.000 | 420.000 |
Kinh tế xây dựng, Quản lý xây dựng | 327.000 | 376.000 | 425.000 |
Công nghệ thông tin | 323.000 | 371.000 | |
Kế toán | 274.000 | 315.000 | 356.000 |
Quản trị kinh doanh | 274.000 | 315.000 | |
Hệ cao đẳng | |||
Khối kỹ thuật | 266.000 | 306.000 | 346.000 |
Khối kinh tế | 229.000 | 263.000 | 298.000 |
Đại học hệ vừa học vừa làm | (Học phí hệ chính quy)* 1.5 |
Chính sách hỗ trợ học phí và học bổng
Học bổng khuyến khích học tập:
Học bổng khuyến khích học tập dành cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện từ loại Khá trở lên, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong học kỳ xét học bổng và trong chỉ tiêu cấp học bổng;
Học bổng sẽ được xét theo thứ tự từ trên đến hết số suất học bổng đã được xác định theo quỹ học bổng của Nhà trường.
Các mức học bổng dự kiến:
Học bổng loại xuất sắc: 7.020.000 đồng /1 học kỳ; Học bổng loại giỏi: 6.435.000 đồng /1 học kỳ; Học bổng loại khá: 5.850.000 đồng /1 học kỳ.Học bổng hỗ trợ học tập:
Học bổng hỗ trợ học tập dành cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn ngoài đối tượng chính sách, có kết quả học tập và kết quả rèn luyện từ loại Khá trở lên và được sự đồng ý của Hiệu trưởng Nhà trường.
Học bổng sẽ được xét theo thứ tự từ trên xuống đến hết số suất học bổng đã được xác định theo quỹ học bổng của Nhà trường;
Học bổng hỗ trợ học tập dự kiến: 3.510.000 VNĐ/ học kỳ.
Học bổng tài trợ:
Điều kiện xét học bổng:
Học bổng tài trợ dành cho sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn hoặc sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, sinh viên bị tàn tật, sinh viên có gia đình nằm trong vùng bị thiệt hại do thiên tai, lũ lụt, có giấy xác nhận bị thiệt hại do chính quyền địa phương cấp: có kết quả học tập và kết quả rèn luyện từ loại Khá trở lên, chưa nhận bất kỳ học bổng nào trong năm học. Sinh viên có kết quả học tập loại giỏi và rèn luyện đạt loại tốt trở lên, tích cực tham gia các hoạt động của Đoàn, Hội sinh viên, công tác xã hội,…