Chủ xe mazda cx5 đánh giá khó tin sau khi chạy 1,3 vạn km
Ẩn sâu bên trong Mazda CX-5 là những cập nhật về công nghệ, sự thoải mái và không gian biến nó trở thành sự lựa chọn hàng đầu trong phân khúc SUV cỡ nhỏ. Vậy Mazda CX-5 2021 có gì? Giá xe Mazda CX5 là bao nhiêu? Hãy đến với những đánh giá xe CX5 của Giá Xe Nhập sau đây để hiểu thêm về chiếc xe này.
Bạn đang xem: Chủ xe mazda cx5 đánh giá khó tin sau khi chạy 1,3 vạn km
Mục lục
2 Giá xe Mazda CX5 12/20215 Đánh giá ngoại thất Mazda CX-56 Đánh giá nội thất Mazda CX-57 Đánh giá vận hành Mazda CX-5Hình ảnh Mazda CX-5
Được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 2012, Mazda CX-5 đã nhanh chóng vươn lên để trở thành sản phẩm bán chạy nhất của Mazda. Tính đến thời điểm hiện tại, chiếc SUV đáng ghen tị này đã trải qua nhiều sự cải tiến, bổ sung và đổi mới.
Gần đây nhất, nó đã được thiết kế lại để có vẻ ngoài phong cách hơn, còn nội thất thì cao cấp và hoa mỹ hơn. Chính những sự thay đổi trên khiến cho CX5 mới tốt hơn bao giờ hết.
Giá xe Mazda CX5 12/2021
Tên xe | Mazda CX-5 2.0L Deluxe 2021 | Mazda CX-5 2.0L Luxury 2021 | Mazda CX-5 2.5L Luxury 2021 |
Giá xe | 839.000.000₫ | 879.000.000₫ | 889.000.000₫ |
Khuyến mãi | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại TP. HCM | 945.330.000₫ | 989.330.000₫ | 1.000.330.000₫ |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 962.110.000₫ | 1.006.910.000₫ | 1.018.110.000₫ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 926.330.000₫ | 970.330.000₫ | 981.330.000₫ |
Thanh toán trước từ 20% | 192.422.000₫ | 201.382.000₫ | 203.622.000₫ |
Số tiền còn lại | 769.688.000₫ | 805.528.000₫ | 814.488.000₫ |
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) | 9.162.952₫ | 9.589.619₫ | 9.696.286₫ |
THÔNG TIN KHUYẾN MÃI Ô TÔ MAZDA THÁNG 12/2021
Tặng gói Bảo hiểm cao cấpGiảm giá tiền mặt trực tiếp cho khách hàng.Tặng gói trang bị 50 triệu chính hãng (Film cách nhiệt chính hãng bảo hành 15 năm miễn phí dán trọn đời, Phủ Ceramic bảo hành lớp bóng 5 năm, Bộ bảo vệ chống mất cắp gương chiếu hậu)Hỗ trợ gia hạn bảo hành và tặng gói bảo dưỡng miễn phíHỗ trợ giao xe tận nhàHỗ trợ thủ tục trả góp lãi suất hấp dẫn
Ưu đãi kép:
Giảm thêm tiền mặt từ 10 – 20 triệu đồngTặng Voucher làm đẹp xe từ Dr. Car (Chỉ có trên tiengtrungquoc.edu.vn)Thời gian áp dụng: Trong tháng 12/2021 hoặc cho đến khi có thông báo ngừng chương trình.
Chương trình áp dụng khuyến mãi khác nhau trên từng mẫu xe và phiên bản, vui lòng liên hệ nhân viên tư vấn để biết thêm chi tiết.
Ưu nhược điểm
Ưu điểm
Thiết kế ngoại thất đẹp nhất trong phân khúcKhả năng xử lý linh hoạt, bám đường tốtKhông gian nội thất cao cấp, sang trọngNổi bật với các tính năng hiện đạiĐộng cơ mạnh mẽ, vận hành êm áiTính năng an toàn toàn diệnNhược điểm
Không gian khoang hành lý dưới trung bìnhThông số kỹ thuật Mazda CX-5
Thông số kỹ thuật | Mazda CX-5 Deluxe | Mazda CX-5 Luxury | Mazda CX-5 Premium |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.550 x 1.840 x 1.680 | 4.550 x 1.840 x 1.680 | 4.550 x 1.840 x 1.680 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 | 2.700 | 2.700 |
Tự trọng (kg) | 1.550 | 1.550 | 1.550 |
Động cơ | Skyactiv-G 2.0L | Skyactiv-G 2.0L | Skyactiv-G 2.0L |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 154 / 6.000 | 154 / 6.000 | 154 / 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 200 / 4.000 | 200 / 4.000 | 200 / 4.000 |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Cỡ mâm (inch) | 19 | 19 | 19 |
Cốp sau chỉnh điện | Không | Có | Có |
Chức năng đèn tương thích thông minh ALH | Không | Không | Có |
Chức năng đèn mở rộng góc chiếu | Không | Không | Có |
Ống xả kép | Không | Không | Có |
Ghế hành khách phía trước chỉnh điện và nhớ vị trí | Không | Không | Có |
Màn hình HUD | Không | Không | Có |
Hệ thống loa | 6 loa | 10 loa Bose | 10 loa Bose |
Cảnh báo điểm mù | Không | Không | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Không | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Không | Có |
Thông số kỹ thuật | Mazda Cx-5 Luxury | Mazda Cx-5 New Signature Premium | Mazda Cx-5 New Signature Premium |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.550 x 1.840 x 1.680 | 4.550 x 1.840 x 1.680 | 4.550 x 1.840 x 1.680 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 | 2.700 | 2.700 |
Tự trọng (kg) | 1.550 | 1.550 | 1.550 |
Động cơ | Skyactiv-G 2.0L | Skyactiv-G 2.0L | Skyactiv-G 2.0L |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 154 / 6.000 | 154 / 6.000 | 154 / 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 200 / 4.000 | 200 / 4.000 | 200 / 4.000 |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Cỡ mâm (inch) | 19 | 19 | 19 |
Chức năng đèn tương thích thông minh ALH | Không | Có | Có |
Chức năng đèn mở rộng góc chiếu | Có | Không | Không |
Ghế hành khách phía trước chỉnh điện và nhớ vị trí | Không | Có | Có |
Màn hình HUD | Không | Có | Có |
Hệ thống loa | 10 loa Bose | 10 loa Bose | 10 loa Bose |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Có | Có |
Camera 360 độ | Không | Không | Có |
So sánh các phiên bản
Về ngoại thất, mọi phiên bản Mazda CX-5 2021 đều được trang bị đèn pha LED với chức năng mở rộng góc chiếu và cân bằng góc chiếu. Ngoài ra còn được tích hợp đèn chạy ban ngày, tuy nhiên, tính năng đèn tương thích thông minh chỉ có trên các phiên bản Premium. Riêng Mazda CX-5 2.0L Premium có ống xả kép.
Về nội thất, hầu hết các tính năng tiện nghi của 6 phiên bản CX-5 2021 là giống nhau. Khác biệt chính gồm: các phiên bản Premium đi kèm với ghế hành khách phía trước chỉnh điện, chức năng nhớ ghế lái, màn hình hiển thị HUD… Chức năng làm mát hàng ghế trước chỉ có trên Cx-5 New Signature Premium.
Về tính năng an toàn, người dùng chỉ có thể trải nghiệm các tính năng cao cấp như: cảnh báo điểm mù, cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường… trên các phiên bản CX-5 Premium.
Đánh giá ngoại thất Mazda CX-5
Đầu xe
Ngoại thất của Mazda CX-5 2021 mang thiết kế bóng bẩy và đậm chất tương lai, nhưng không làm mất đi hình dáng SUV thể thao và nam tính vốn có của nó.
Xem thêm: So Sánh S450 Và S450 Maybach, Sự Khác Biệt Của Mercedes Maybach S450 Mới
Nổi bật tại đầu xe là lưới tản nhiệt với wing design đặc trưng của thương hiệuGiống như những người anh em khác của mình, đầu xe của CX-5 2021 trông thực sự nổi bật với sự hiện diện của lưới tản nhiệt đặc trưng của thương hiệu. Tuy nhiên, ở thế hệ mới này, định dạng lưới tổ ong màu đen huyền bí đã thay thế cho những thanh ngang đơn điệu và nhàm chán.
Đèn pha LED với tính năng tự động bật tắt là tiêu chuẩnGắn liền với lưới tản nhiệt là đèn pha LED tự động thích ứng. Có nghĩa là nó có thể tự động/bật tắt, tự động điều chỉnh và tự động mở rộng góc chiếu. Đáng chú ý, đèn sương mù giờ đây nhỏ hơn và được bố trí gọn gàng tại 2 đầu của cản trước.
Ở phía dưới, hốc thông gió có kích thước tương tự như phiên bản trước đó nhưng tạo được điểm nhấn bởi cản trước ốp nhựa đen. Lớp ốp này giúp tăng cường vẻ ngoài thể thao của CX-5.
Thân xe
Mazda CX-5 2021 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.550 x 1.840 x 1.680mm. Như vậy, so với mẫu xe mà nó thay thế, CX-5 2021 rộng hơn 10mm. Không chỉ vậy, Mazda còn di chuyển cột A lùi ra sau khoảng 35mm để khiến mũi xe trông dài hơn.
Như bạn có thể thấy, bố cục của các cửa sổ đã thay đổi hoàn toàn, với sự khác biệt đáng chú ý đến từ viền mạ chrome, giờ đây nó rộng hơn nhiều và được uốn cong theo cạnh dưới của cửa số về phía sau. Các đường gân nổi trên 2 cánh cửa không quá sắc nét và đã được hạ thấp xuống một chút khiến cho chi tiết trang trí này ngắn hơn so với người tiền nhiệm mà nó thay thế.
Bộ mâm 19 inch với thiết kế hiện đạiVới khoảng sáng gầm xe cao – 215mm – chiếc xe này vừa mang đến phong thái tự tin khi đi trên đường, vừa tăng cường khả năng lội nước và vượt địa hình. Lấp đầy các vòm bánh xe là bộ mâm 19 inch.
Đuôi xe
Đuôi xe thu hút với cặp đèn hậu LED mỏng, hẹpỞ phía sau, bạn sẽ nhận thấy rằng CX-5 2021 có phần nhô ra ngắn hơn so với người tiền nhiệm của nó trong khi cửa kính phía sau được đặt hơi hướng về phía trước, mang lại cho đuôi xe một diện mạo hoàn toàn mới.
Còn ở bên dưới, đèn hậu có các góc khá sắc nét và tương tự như đèn pha, nó cũng bố cục bóng đèn mới. Các đèn vẫn hướng về hốc biển số đặt tại trung tâm của nắp cốp nhưng giờ đây hốc biển số rộng hơn và hình dạng của nó cũng khác biệt so với trước đây.