Toán học

Tìm hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 

Trong toán học, nhân hai số nguyên khác dấu là một trong những nền tảng cơ bản nhưng cũng thường gây nhầm lẫn. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng với ví dụ cụ thể để bạn dễ dàng hiểu và áp dụng quy tắc này trong các bài toán hàng ngày. Hãy cùng khám phá để nắm chắc kiến thức và tăng cường kỹ năng giải toán của bạn.

Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 

Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 

Khi nhân hai số nguyên khác dấu, kết quả luôn là một số nguyên âm. Điều này xuất phát từ bản chất của phép nhân trong hệ số nguyên, nơi mục đích là đánh giá kết quả của việc kết hợp hai số có tính chất khác nhau: một dương và một âm. Một cách đơn giản để hiểu điều này là: một lượng nợ (số âm) được tích lũy (nhân) nhiều lần (số dương) dẫn đến một món nợ lớn hơn.

Minh họa bằng ví dụ

Ví dụ 1: Xét phép tính 3×(−5). Số 3 là số nguyên dương và -5 là số nguyên âm, kết quả của phép nhân này là −15, thể hiện rằng một lượng giá trị dương được lấy đi năm lần, dẫn đến một kết quả âm.

Ví dụ 2: Xét phép tính (−4)×7. Tương tự, -4 là số âm và 7 là số dương, phép nhân này mang kết quả là −28, cho thấy rằng một lượng nợ được tích lũy bảy lần.

So sánh với quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu

So sánh với quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu

Khác với nhân hai số nguyên cùng dấu dẫn đến kết quả dương, phép nhân hai số nguyên khác dấu luôn cho kết quả âm, điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc lưu ý tới dấu của số khi thực hiện các phép tính. Hiểu biết sự khác biệt này giúp tránh những sai lầm có thể xảy ra trong tính toán và ứng dụng thực tế.

Xem thêm>> 3 điểm thẳng hàng là gì? Cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng

Bài tập trắc nghiệm có đáp án nhân hai số nguyên khác dấu

Bài tập trắc nghiệm có đáp án nhân hai số nguyên khác dấu

Bài tập trắc nghiệm

Câu 1:

Kết quả của phép tính (−3)×4 là gì? 

  1. a) 12
    b) -12
    c) 7
    d) -7

Đáp án: b) -12

Câu 2:

Kết quả của phép tính 5×(−6) là gì?

  1. a) 11
    b) -11
    c) 30
    d) -30

Đáp án: d) -30

Câu 3:

Kết quả của phép tính (−8)×3 là gì? 

  1. a) 24
    b) -24
    c) 5
    d) -5

Đáp án: b) -24

Câu 4:

Kết quả của phép tính 9×(−1) là gì? 

  1. a) -9
    b) 9
    c) -8
    d) 8

Đáp án: a) -9

Câu 5:

Kết quả của phép tính (−7)×2 là gì?

  1. a) -14
    b) 14
    c) -13
    d) 13

Đáp án: a) -14

Câu 6:

Kết quả của phép tính (−2)×9 là gì? 

  1. a) -18
    b) 18
    c) -11
    d) 11

Đáp án: a) -18

Câu 7:

Kết quả của phép tính 4×(−5) là gì?

  1. a) 20
    b) -20
    c) 9
    d) -9

Đáp án: b) -20

Câu 8:

Kết quả của phép tính (−3)×7 là gì? a) 21
b) -21
c) 10
d) -10

Đáp án: b) -21

Câu 9:

Kết quả của phép tính (−6)×5 là gì? 

  1. a) 30
    b) -30
    c) 11
    d) -11

Đáp án: b) -30

Câu 10:

Kết quả của phép tính 10×(−4) là gì? 

  1. a) 40
    b) -40
    c) 14
    d) -14

Đáp án: b) -40

Những bài tập trên giúp củng cố kỹ năng nhân hai số nguyên khác dấu, và giúp bạn hiểu rõ ràng hơn kết quả luôn là một số âm khi nhân số dương với số âm.

 

Tác giả: