Mua bán xe honda vision 2017 giá rẻ tháng 01/2023
Đánh giá xe Honda Vision 2017 2018: thông số kỹ thuật kèm giá bán: So với tháng trước, giá xe Honda Vision tháng 5 tăng thêm từ 100.000 đến 400.000 tùy phiên bản. Cụ thể, Honda Vision tiêu chuẩn tăng từ 34,1 triệu VNĐ ở tháng trước lên 33,9 triệu VNĐ trong tháng này. Phiên bản Vision Đỏ đậm và vàng có giá bán 34,2 triệu VNĐ, tăng 100.000 VNĐ so với giá cũ. Phiên bản Honda Vision Đen mờ có giá 34,1 triệu VNĐ. Trong khi đó, giá xe Honda Vision tại thị trường Hồ Chí Minh bị làm giá khá cáo. Cụ thể, Honda VIsion tiêu chuẩn được bán với giá 34,2 triệu
Giá xe Vision tháng 5 2018
Hiện đang là mẫu xe ga có giá rẻ nhất và bán chạy nhất của Honda, Honda Vision là lựa chọn của nhiều khách hàng khi nghĩ đến việc muốn mua một chiếc xe ga tầm giá 35 triệu VNĐ trở xuống. Ở thời điểm tháng 5, các đại lý Honda đã có bước điều chỉnh giá xe Vision 2018. So với tháng trước, giá xe Honda Vision tháng 5 tăng thêm từ 100.000 đến 400.000 tùy phiên bản. Cụ thể, Honda Vision tiêu chuẩn tăng từ 34,1 triệu VNĐ ở tháng trước lên 33,9 triệu VNĐ trong tháng này.
Bạn đang xem: Mua bán xe honda vision 2017 giá rẻ tháng 01/2023
Phiên bản Vision Đỏ đậm và vàng có giá bán 34,2 triệu VNĐ, tăng 100.000 VNĐ so với giá cũ. Phiên bản Honda Vision Đen mờ có giá 34,1 triệu VNĐ. Trong khi đó, giá xe Honda Vision tại thị trường Hồ Chí Minh bị làm giá khá cáo. Cụ thể, Honda VIsion tiêu chuẩn được bán với giá 34,2 triệu, phiên bản màu đỏ và vàng được bán ới giá 35,2 triệu VNĐ, phiên bản cuối cùng là Đen mờ cũng được bán với giá 35,2 triệu VNĐ.
Giá xe Vision 2018 tại Hà Nội | |||
Honda Vision 2018 | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Giá xe Vision đen mờ (Đen đỏ) | 30,490,000 | 38,200,000 | 7,710,000 |
Giá xe Vision màu Xanh (Xanh nâu) | 29,900,000 | 37,700,000 | 7,800,000 |
Giá xe Vision màu Đỏ (Đỏ nâu) | 29,900,000 | 37,500,000 | 7,600,000 |
Giá xe Vision màu Trắng ngà | 29,900,000 | 37,200,000 | 7,300,000 |
Giá xe Vision màu Đỏ đậm (Đỏ đen) | 29,900,000 | 37,300,000 | 7,400,000 |
Giá xe Vision màu Hồng (Hồng nâu) | 29,900,000 | 37,500,000 | 7,600,000 |
Giá xe Vision màu Trắng (Trắng nâu) | 29,900,000 | 37,200,000 | 7,300,000 |
Giá xe Vision 2018 tại TPHCM | |||
Honda Vision 2018 | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Giá xe Vision đen mờ (Đen đỏ) | 30,490,000 | 38,900,000 | 8,410,000 |
Giá xe Vision màu Xanh (Xanh nâu) | 29,900,000 | 38,400,000 | 8,500,000 |
Giá xe Vision màu Đỏ (Đỏ nâu) | 29,900,000 | 38,200,000 | 8,300,000 |
Giá xe Vision màu Trắng ngà | 29,900,000 | 37,900,000 | 8,000,000 |
Giá xe Vision màu Đỏ đậm (Đỏ đen) | 29,900,000 | 38,000,000 | 8,100,000 |
Giá xe Vision màu Hồng (Hồng nâu) | 29,900,000 | 38,200,000 | 8,300,000 |
Giá xe Vision màu Trắng (Trắng nâu) | 29,900,000 | 37,900,000 | 8,000,000 |
Giá xe Vision 2018 tại TP khác | |||
Honda Vision 2018 | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Giá xe Vision đen mờ (Đen đỏ) | 30,490,000 | 37,400,000 | 6,910,000 |
Giá xe Vision màu Xanh (Xanh nâu) | 29,900,000 | 36,900,000 | 7,000,000 |
Giá xe Vision màu Đỏ (Đỏ nâu) | 29,900,000 | 36,700,000 | 6,800,000 |
Giá xe Vision màu Trắng ngà | 29,900,000 | 36,400,000 | 6,500,000 |
Giá xe Vision màu Đỏ đậm (Đỏ đen) | 29,900,000 | 36,500,000 | 6,600,000 |
Giá xe Vision màu Hồng (Hồng nâu) | 29,900,000 | 36,700,000 | 6,800,000 |
Giá xe Vision màu Trắng (Trắng nâu) | 29,900,000 | 36,400,000 | 6,500,000 |
Honda Vision 2018 có gì mới?
Tại triển lãm EICMA diễn ra tại Italia năm ngoái, Honda mang đến phiên bản 2018 của chiếc scooter xe Vision 2018 được trang bị thêm công nghệ Smart Key tương tự dòng SH. Ngày 8/11, bản nâng cấp mẫu xe ga Vision xuất hiện tại triển lãm EICMA với đôi chút thay đổi về kích thước và dùng động cơ mới. Giờ đây, xe Vision đã được trang bị động cơ eSP êm ái và tiết kiệm nhiên liệu như trên xe SH 2017, và điểm khác biệt chỉ ở dung tích xi-lanh 110 cc nhỏ hơn.

Đánh giá xe Vision 2018 Honda
Honda Vision hiện là mẫu xe khiến cho người Việt phát sốt trong năm 2016. Doanh số kỷ lục gần 43.000 xe trong tháng 12 đã góp phần nâng doanh số năm 2016 của Honda Vision lên hơn 375.000 xe (tăng 26% so với năm 2016), tương đương hơn 31.000 xe/tháng. Honda Vision nặng 99 kg, kích thước 1.863 x 686 x 1.088 mm, khoảng cách trục là 1.256 mm, yên cao 750 mm, bình xăng 5,2 lít. Xe sử dụng động cơ 110 cc, công suất tối đa 8,89 mã lực tại 7.500 vòng/phút, mô men xoắn 9,27 Nm tại 5.500 vòng/phút. Với thiết kế trẻ trung và hiện đại do thừa hưởng một số nét thiết kế sang trọng của Honda SH, Vision thế hệ mới phù hợp với nhiều đối tượng hơn thay vì chỉ phù hợp với nữ giới như những thiết kế trước đây.


Honda Vision thuộc dòng xe tay ga phổ thông được Honda chính thức đưa về ra mắt tại thị trường Việt Nam vào tháng 9 năm 2011. Cho đến nay, trải qua 5 năm với nhiều thay đổi và cải tiến, mẫu xe này đã nhận được sự tin yêu của hàng triệu khách hàng Việt Nam. Cũng kể từ phiên bản này, chế độ bảo hành mới 3 năm hoặc 30.000 km sử dụng đã chính thức được áp dụng lên cả Vision mới và hai mẫu xe là Air Blade 125cc và PCX 125cc.
Ưu nhược điểm xe Vision 2018 tại Việt Nam
Honda Vision 2018 được “kết hợp” khá nhiều điểm đặc trưng của các dòng xe tay ga trước đó của Honda như Click, SH, PCX hay Wave. Cảm nhận đầu tiên là cụm đèn xi-nhan hậu, dáng vẻ góc cạnh và phần thân vuốt nhọn với đường viền cứng cáp giống PCX. Phần thân xe thuôn dài và có đường vuốt nếp dọc khiến người tiêu dùng liên tưởng đến dòng SH. Trong khi đó, kiểu dáng nhỏ gọn dường như được lấy từ Click, phần đầu tay phanh và đèn pha của Vision cũng khiến nhiều người nhầm lẫn với dòng xe Wave RS.


Xem thêm: Nội Thất Vios 2020 Số Sàn 2020 Chưa Bao Giờ Hết Hot, Toyota Vios 2020 Ảnh Nội Thất: 38 Hình Ảnh


Thông số kỹ thuật xe Vision 2018
Hiện đang có thông tin Honda sẽ sử dụng động cơ 125cc cho dòng xe Vision 2018 thay thế cho động cơ 110cc hiện tai. Dưới đây là thông số kỹ thuật xe vision 2016 bạn đọc có thể tham khảo, nếu sử dụng động cơ Honda Vision 125cc thì các thông số dưới đây vẫn sẽ được giữ nguyên.
Honda Vision 2018 ra mắt với giá từ 2.750 USD
Tại triển lãm môtô xe máy (EICMA ) đang diễn ra ở Italia, Honda đã chính thức ra mắt xe tay ga Vision 2018. Mẫu scooter này sử dụng động cơ eSP mới và trang bị chìa khóa thông minh. Điểm đặc biệt nhất ở Honda Vision 2018 là trang bị hệ thống chìa khóa thông minh Smart Key, tương tự dòng scooter cao cấp Honda SH mode 2018. Giờ đây, nếu muốn mở cốp, chỉ cần bấm nút trên chìa khóa thay vì mặc định phải điều khiển từ ổ khóa. Cốp xe đủ để chừa một mũ bảo hiểm trùm đầu (fullface). Mức tiêu hao nhiên liệu của Honda Vision 2018 giảm 10% tương ứng với 57,9 km/lít.

Về động cơ, Honda Vision 2018 vẫn sử dụng động cơ eSP mới như đang ứng dụng trên Honda SH, dung tích 108 phân khối, hệ thống phun xăng điện tử, làm mát bằng gió. Xe đạt công suất 8,85 mã lực tại vòng tua 7.500 vòng/phút, mô-men xoắn tăng thêm 0,4 Nm lên 8,86 Nm. Truyền động bằng dây đai, ứng dụng công nghệ ngắt động cơ tạm thời, phanh kết hợp CBS. Hiện Honda chưa công bố giá bán Vision 2017 bản nâng cấp. Tại Italy, mức giá cho phiên bản hiện hành ở mức 2.750 USD.
Mua xe Vision trả góp có thật sự tiết kiệm?
Mẫu xe Vision của Honda đáp ứng rất tốt nhu cầu đi lại hàng ngày, từ đi làm, đi học không chỉ cho phái nữ mà với thiết kế có phần trung tính cũng không kén phái nam sử dụng, do đó, nhu cầu cấp bách sở hữu mẫu xe tay ga giá rẻ này tăng nhanh, cho dù nhiều người chưa có đủ toàn bộ ngân sách. Lựa chọn mua trả góp xe Vision lúc này được xem là giải pháp hữu hiệu nhất, một phần vì giá xe Vision không quá cao giúp cho người mua nhanh chóng trả xong phần tiền góp của mình. Theo giá đề nghị tại trang web chính thức của công ty Honda tại Việt Nam thì:
Phiên bản cao cấp (đen mờ): 29.990.000 VNĐPhiên bản thời trang: 29.990.000 VNĐMức giá hơn 30 triệu (tính cả làm giấy tờ, biển số, trả các loại phí) được xem là vừa tầm khi trả góp. Bạn có thể lựa chọn khoảng thời gian trả góp dài hoặc ngắn cùng số tiền cọc trả lần đầu vừa sức với mình.
Giá xe Vision trả góp
Với hình thức mua xe Vision trả góp, bạn được nhà cung cấp dịch vụ cho vay tối đa 70% và tối thiểu 30% giá xe từ nhà sản xuất công bố. Các khoản lệ phí không nằm trong hỗ trợ trả góp này. Thời gian vay trả góp mua xe máy: 6 tháng, 12 tháng và 24 tháng.
Bạn vay 70% giá trị xe, bạn phải trả trước 30% còn lại; ngược lại, bạn vay 30% giá trị xe, bạn phải thanh toán đủ 70% giá trị xe.Lãi suất phổ biến cho mua xe máy trả góp (tham khảo): 1,41 – 1,91%/tháng ứng với gần 17% và 23%/năm. Có thời điểm lãi suất xe trả góp vượt 2,4%/tháng ứng với gần 30%/năm, thường là các mẫu xe máy đang “hot” trên thị trường.
Phương thức tính lãi: dư nợ ban đầu và tính theo dư nợ giảm dần, hãy xem kỹ hồ sơ vay trả góp, đảm bảo bạn chỉ phải áp dụng một cách thức tính lãi.Dự tính chi phí khi bạn mua xe Vision trả góp (cách tính giá xe Vision trả góp) như sau: Phiên bản xe Vision dự định mua: Phiên bản Vision 2015 110cc cao cấp (đen mờ): 29.990.000 VNĐ. Loại hình vay: vay 70% giá trị xe, trả góp trong 12 tháng.
Trả trước 30% giá trị xe: 29.990.000 x 30% = 8.997.000 vnđSố tiền vay mua xe Vision là: 29.990.000 – 8.997.000 = 20.993.000 vnđTiền lãi suất 1 tháng là: 20.993.000 x 1.91% = 400.964 vnđSố tiền gốc hàng tháng: 20.993.000 : 12 tháng = 1.749.417 vnđSố tiền khách hàng phải thanh toán hàng tháng: 1.749.417 + 400.964 = 2.150.378 vnđGiá trị của chiếc xe trả góp: 2.150.378 x12 tháng + 8.997.000 (trả trước) = 34.801.536 vnđXe Vision trả góp cao hơn trả đứt là: 34.801.536 – 29.990.000 = 4.811.536 vnđBạn phải trả ngay bao nhiêu tiền để dắt được chiếc Vision về nhà (bạn ở TPHCM): 8.997.000 (trả trước) + 2.150.378 (tiền trả góp tháng đầu tiên) + 1.499.500 (phí trước bạ 5%) + 2.000.000 (lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số xe máy) + 70.000 (bảo hiểm cho xe trên 50cc) = 14.716.878 vnđBạn lưu ý: giá trả góp trên chỉ là giá xe chưa tính các loại phí (Lệ phí trước bạ, Lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số xe máy, Bảo hiểm xe máy) cùng mức giá bán thực tế tại các cửa hàng xe máy Honda. Khoản phạt/phí – đặc biệt lưu ý: Trả góp trễ: bạn trả góp chậm hơn so với kỳ trả góp hàng tháng, hãy hỏi kỹ nhân viên cho vay khoản phạt là bao nhiêu cho tình huống này, Trả trước hạn: khi gần đến cuối chu kỳ trả góp, khi số tiền phải trả còn lại tầm 3 – 5 triệu đồng và người vay muốn trả luôn cho hết, thì phải chịu mức phí/phạt trả trước hạn.