Trường đại học nghệ thuật seoul
Đại Học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc tự hào là cái nôi đào tạo nghệ thuật số 1 xứ sở kim chi. Chỉ trong gần 30 năm xây dựng và phát triển, trường Nghệ thuật Quốc gia đã đạt được nhiều thành tựu lớn trong lĩnh vực âm nhạc, phim ảnh và nghệ thuật. Bạn đang xem: Trường đại học nghệ thuật seoul
Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc – Cái nôi đào tạo nghệ thuật danh tiếng
Giới Thiệu Đại Học Nghệ Thuật Quốc Gia Hàn Quốc03 Ưu Điểm Nổi Bật Của Korea Nation University Of ArtsĐiều Kiện Tuyển Sinh Vào Trường Đại Học Nghệ Thuật Quốc Gia Hàn QuốcĐại Học Nghệ Thuật Quốc Gia Hàn Quốc: Các Ngành Học Và Học Phí
Seokgwan-dong Campus: 146-37 Hwarang-ro 32-gil, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc
Seocho-dong Campus: 2374 Nambusunhwan-ro, Seocho-gu, Seoul, Hàn Quốc
Daehak-ro Campus: 215 Changgyeonggung-ro, Jongno-gu, Seoul, Hàn Quốc
Tổng Quan
Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc – KARTS thành lập năm 1992 bởi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hàn Quốc. Trường có 3 cơ sở Seokgwan-dong, Seocho-dong, Daehak-ro đều tọa lại tại thủ đô Seoul.
Tuy là ngôi trường trẻ nhưng KARTS đã đạt được vô số thành tựu nổi bật về Âm nhạc, Phim ảnh và Nghệ thuật. Nhiều nhân vật nổi tiếng trong các lĩnh vực giải trí của Hàn Quốc là cựu sinh viên của trường.
Cựu sinh viên KARTS là người nổi tiếng: Byun Yo-han, Han Ye-ri, Jang Dong-gun, Kim Dong-wook, Kim Go-eun, Kim Himchan (B.A.P), Lee Joon (MBLAQ), Park So-dam, Stephanie (The Grace), Suho (EXO),…
Khuôn viên Korea National University of Arts về đêm
03 Ưu Điểm Nổi Bật Của Korea Nation University Of Arts
1. Những Thành Tựu Nổi Bật Về Nghệ Thuật
Ngành Nghệ thuật biểu diễn của trường xếp #37 toàn thế giới (Theo QS World University Ranking 2019)Trường nhận được 3,560 giải thưởng từ các cuộc thi danh giá trong nước và thế giớiTrường xếp Hạng Nhất tại 1,079 cuộc thi quốc tếSinh viên các ngành Âm nhạc, Khiêu vũ, Nghệ thuật thị giác đã giành được giải Nhất tại nhiều cuộc thi quốc tế: Cuộc thi Tchaikovksy Quốc tế, Cuộc thi Piano Ferruccio Busoni, Cuộc thi Ba-lê Thế giới Lausanne/ Varna,…Một số cựu sinh viên ngành Phim kịch, Điện ảnh đã nhận được giải thưởng tại các Liên hoan phim quốc tếLà trường thuộc quốc gia không nói tiếng Anh đầu tiên nhận được giải thưởng của Viện Kiến trúc Hoàng gia Anh RIBABộ phim Hàn Quốc – The Chaser được công chiếu tại Liên hoan phim Cannes và nhận được giải thưởng Kịch bản hay nhất trong PIFF cũng như các giải thưởng khác từ Lễ Trao giải Grand Bell, Lễ Trao giải phim Rồng xanh, Lễ Trao giải Baeksang,… Đạo diễn của bộ phim, Na Hong Jin, giám đốc nhiếp ảnh, Lee Seong-jae và nhà quay phim, Lee Min-bok, đều là những sinh viên tốt nghiệp KARTS.Xem thêm: Bảng Xếp Hạng Vòng Loại World Cup 2022 Khu Vực Châu Âu, Mới Nhất: Đức Giành Vé Đến Qatar
Kim Go Eun – Cựu sinh viên KARTS đạt giải Ngôi sao Triển vọng tại Liên hoan phim New York Asian
2. Liên Kết Với Hơn 100 Trường Đại Học Trên Thế Giới Về Nghệ Thuật, Điện Ảnh, Âm Nhạc
Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc đã ký thỏa thuận hợp tác với 131 trường đại học/học viện tại 41 quốc gia.
Trong đó, có 57 trường tại 18 quốc gia châu Á51 trường tại 16 quốc gia châu Âu20 trường tại 5 quốc gia châu Mỹ2 trường tại 1 quốc gia châu Đại Dương1 trường tại châu PhiMột số đại học “chị em” tiêu biểu: Đại học Nghệ thuật London (Anh), Đại học Nghệ thuật (USA), Đại học Mỹ thuật Tokyo (Nhật Bản), Học viện Điện ảnh Bắc Kinh (Trung Quốc),…
3. Trang Thiết Bị Và Cơ Sở Vật Chất Hiện Đại Bậc Nhất
KARTS cung cấp cơ sở vật chất phục vụ các buổi biểu diễn và triển lãm cho sinh viên và giảng viên. Một số cơ sở vật chất nổi bật:
Rạp chiếu phim 252 chỗ ngồi, một xưởng phim lớn nhỏ, 5 phòng truyền hình, hơn 90 phòng thực hành và 12 phòng xem trước cùng với hơn 1,000 thiết bị làm phimHội trường KNUA 368 chỗ ngồi chuyên tổ chức các buổi hội thảo, hòa nhạc, biểu diễn quy mô lớnPhòng nhạc cụ hiện đại và giá trị, sinh viên được mượn miễn phí: 48 piano lớn, 68 piano đứng, 19 piano kỹ thuật số, 1 đàn Celesta, 3 đàn Harpsichord, 2 đàn organ điện tử, 2 đại phong cầm và 336 nhạc cụ khácTrường thành lập và quản lý Công ty Khiêu vũ KNUA dành riêng cho sinh viên ngành Khiêu vũ, Công ty Dolgoji cho sinh viên ngành Phim kịchMột buổi hòa nhạc tại hội trường Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc
Điều Kiện Tuyển Sinh Vào Trường Đại Học Nghệ Thuật Quốc Gia Hàn Quốc
Với đặc thù giảng dạy chuyên sâu lĩnh vực nghệ thuật, các điều kiện đi du học Hàn Quốc tại KARTS cũng có những nét khác biệt. Bên cạnh các điều kiện về học tập, sức khỏe và năng lực tiếng, sinh viên được yêu cầu thi các bài thi năng khiếu.
Chương Trình Đại Học
Tốt nghiệp trường Trung học phổ thôngSinh viên cần có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Hàn hoặc tiếng Anh theo yêu cầuSinh viên ngành Lý luận Nghệ thuật, Mỹ thuật cần đạt tối thiểu: TOPIK 3Sinh viên ngành Làm phim, Phát thanh, Đa phương tiện, Thiết kế sân khấu cần đạt tối thiểu: TOPIK 4/ TOEFL PBT 520/ TOEFL IBT 68Sinh viên ngành Đạo diễn cần đạt tối thiểu: TOPIK 5Sinh viên làm các bài kiểm tra năng khiếu theo chuyên ngành đã chọnChương Trình Cao Học
Sinh viên có bằng Cử nhân hoặc bằng Thạc sĩ nếu muốn học bậc cao hơnSinh viên cần có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Hàn hoặc tiếng Anh theo yêu cầuSinh viên ngành Lý luận Nghệ thuật, Mỹ thuật, Thiết kế, Kiến trúc, Đa phương tiện, Biểu diễn khiêu vũ, Biên đạo cần đạt tối thiểu: TOPIK 3Sinh viên ngành Thiết kế sân khấu, Làm phim cần đạt tối thiểu: TOPIK 4/ TOEFL PBT 550/ TOEFL IBT 79Sinh viên ngành Đạo diễn cần đạt tối thiểu: TOPIK 5Sinh viên làm các bài kiểm tra năng khiếu theo chuyên ngành đã chọnRạp chiếu phim hiện đại tại KARTS
Học Bổng Cho Sinh Viên Quốc Tế Du Học Đại Học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc
Loại học bổng | Tiêu chí | Giá trị học bổng |
Học bổng khen thưởng | Sinh viên năm nhất của các trường thành viên có điểm xét tuyển đầu vào cao nhất | 100% học phí |
Sinh viên năm nhất của các trường thành viên có điểm xét tuyển đầu vào cao | Một phần học phí | |
Sinh viên nhập học có GPA cao | Một phần học phí | |
Học bổng Khuyến khích Học tập | Sinh viên có nhu cầu tài chính | Một phần học phí |
Học bổng gia đình | Một gia đình có 2 thành viên trở lên học trong trường | Một phần học phí |
Học bổng Phục vụ Cộng đồng | Sinh viên đã tham gia công tác xã hội bao gồm các hoạt động tình nguyện cho người nghèo từ 100 giờ trở lên một năm (không bao gồm hoạt động hướng về tôn giáo, chỉ những hoạt động không được trả lương) | Một phần học phí |
Học bổng Đóng góp Phát triển Trường | Sinh viên đóng góp cho sự phát triển của Trường như tham gia Hội sinh viên, tham gia Hội Báo chí của trường hoặc điều hành các Câu lạc bộ | Một phần học phí |
Học bổng trợ giảng | Sinh viên Sau đại học có thành tích học tập xuất sắc được chọn để hỗ trợ các giáo sư trong bài giảng, nghiên cứu và quản lý học tập | Một phần học phí |
Học bổng AMA cho sinh viên quốc tế | Sinh viên đạt 12 tín chỉ và 80+/100 điểm (Không áp dụng cho sinh viên năm nhất) | 337,500 – 2,600,000 KRW mỗi học kỳ |
Đại Học Nghệ Thuật Quốc Gia Hàn Quốc: Các Ngành Học Và Học Phí
Chương Trình Đào Tạo Tiếng Hàn
Số kì học | 4 học kỳ: Tháng 3 – 6 – 9 – 12 (mỗi kì học gồm 10 tuần) |
Học phí | 6,800,000 won/năm (136,000,000 VND) |
Chương trình giảng dạy | Kĩ năng nghe, nói, đọc, viếtKiến thức văn hóa, sinh hoạt, con người Hàn QuốcTham gia các hoạt động, sự kiện giới thiệu văn hóa Hàn Quốc |
Chương Trình Đại Học Và Sau Đại Học
Ngành đào tạo | Ngành đào tạo | Chi phí/Học kỳ |
Âm nhạc | Thanh nhạc/ Nhạc cụ/ Âm nhạc họcSoạn nhạc/ Chỉ huy dàn nhạc | 2,555,000 KRW (51,100,000 VND) (Đã bao gồm phí nhập học, hội phí sinh viên) |
Phim kịch | Diễn xuất/ Đạo diễn/ Viết kịchThiết kế Sân khấu/Nghiên cứu Sân khấuThiết kế sân khấu (Sau đại học) | |
Điện ảnh, Truyền hình và Đa phương tiện | Làm phim/ Đa phương tiện/ Hình ảnh độngPhát thanh truyền hìnhNghiên cứu điện ảnh | |
Khiêu vũ, Nhảy hiện đại | Biểu diễn/ Lý thuyết Khiêu vũ/ Biên đạo | |
Nghệ thuật Thị giác | Mỹ thuật/ Kiến trúc/ Thiết kếLý luận Nghệ thuật | |
Nghệ thuật Truyền thống Hàn Quốc | Lý luận Nghệ thuật Truyền thống Hàn QuốcÂm nhạc Truyền thống/ Soạn nhạc Truyền thốngKhiêu vũ Truyền thốngNghệ thuật Biểu diễn Kịch Truyền thống | |
Nghệ thuật và Nghệ thuật Tự do (Đại học) | Các ngành học Nhân văn và Khoa học Xã hội |
Ký Túc Xá Đại Học Nghệ Thuật Quốc Gia Hàn Quốc Hàn Quốc
Cheonjang Hall | Singil Hall | |
Địa điểm | Seokgwandong Campus | Singil-dong, Yeongdeungpo-gu |
Sức chứa | 309 sinh viên (3 người/phòng) | 40 sinh viên (2 người/phòng) |
Trang thiết bị và Cơ sở vật chất | bàn ghế, giường, ngăn kéo, mạng LAN có dây, phòng sinh hoạt chung, buồng tắm, phòng giặt, phòng đọc sách, phòng máy tính, bếp | bàn ghế, giường, tủ, lò vi sóng, máy lọc nước, tủ lạnh, máy lạnh, internet, wifi, v.v. |
Chi phí | 480,000 KRW/Kỳ (9,600,000 VND) Kỳ nghỉ: 400,000 KRW/Kỳ | 784,870 KRW/ 6 tháng (15,697,400 VND) |
Ưu Đãi Từ Du Học MAP Khi Nhập Học Tại Đại Học Nghệ Thuật Quốc Gia Hàn Quốc
Kết Luận
Phương Yến Trần
Tư vấn Du học MAP
Công Ty Tư Vấn Du Học Map – Tư Vấn Du Học Hàn Quốc Uy Tín!
VĂN PHÒNG HÀ NỘI
tiengtrungquoc.edu.vnVĂN PHÒNG TP HỒ CHÍ MINH