So sánh các phiên bản kia seltos
Kia Seltos Luxury và Premium ngoài khác nhau về giá bán còn khác nhau về một số chi tiết thiết kế ngoại thất, nội thất, trang bị và động cơ. Vậy sự khác nhau đó thể hiện như thế nào?
Hôm nay em sẽ có bài viết chi tiết nhất giữa 2 phiên bản giúp khách hàng có thể hiểu nhất để đưa ra được sự lựa chọn hợp lý nhất .
Bạn đang xem: So sánh các phiên bản kia seltos
Kia Seltos Luxury và Premium là hai trong số 4 phiên bản của Kia Seltos – mẫu xe đang rất được khách hàng Việt “săn đón” hiện nay.
Đối thủ trực tiếp của mẫu xe này nhà Kia chính là Hyundai Kona – “vua doanh số” luôn dẫn đầu phân khúc SUV hạng B hiện nay.
Kia Seltos Luxury và Premium đều có ngoại hình ấn tượng và trang bị tiện nghi hiện đại hàng đầu phân khúc.
Tuy nhiên, giá bán của hai phiên bản này có sự chênh lệch khá lớn. Cụ thể như sau:
Kia Seltos 1.4 AT Luxury | Kia Seltos 1.4 AT Premium | |
Giá niêm yết Đơn vị : Triệu ( VNĐ) | 659.000.000 | 729.000.000 |
Giá lăn bánh HCM | 749.860.000 | 826.860.000 |
Giá lăn bánh ở TỈNH | 731.860.000 | 808.860.000 |
Giá lăn bánh ở HÀ NỘI | 763.040.000 |
Bảng giá lăn bánh của 2 phiên bản Seltos Luxury và Premium
Giá trên chưa bao gồm quà tặng phụ kiện và khuyến mãi giảm giá
Hiện Kia Seltos Luxury và Premium đang có giá lăn bánh chênh nhau hơn 70 triệu đồng cũng mức chênh lệch khá lớn, thể hiện sự chênh nhau về tính năng giữa 2 phiên bản và chúng ta cùng khám phá chi tiết sự khác nhau giữa 2 phiên bản Kia Seltos Luxury và Premium
Hiện tại Kia Seltos Luxury và Premium tại Việt Nam phân phối gồm có 6 màu ĐỎ, ĐEN, TRẮNG, VÀNG, CAM, XANH M4B,XÁM KLG Và 4 màu phối 2 màu màu ĐỎ – ĐEN , TRẮNG – ĐEN, VÀNG -ĐEN, CAM – ĐEN
Chúng ta cùng xem hình ảnh phía dưới nha :
VÀNG-ĐEN
TRẮNG-ĐEN
ĐỎ-ĐEN
XANH M4B
Thông số kĩ thuật | Seltos 1.4 AT Luxury | Seltos 1.4 AT Premium |
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 4.315 x 1.800 x 1.645 | |
Chiều dài cơ Sở (mm) | 2.610 | |
Khoáng sáng gầm xe (mm) | 190 | |
Bán kính quay vòng(mm) | 5.300 | |
Dung tích bình nhiên liệu (l) | 50 | |
Dung tích khoang hành lý (L) | 433 | |
Loại động cơ | Kappa 1.4 T-GDI | |
Loại hộp số | 7 cấp ly hợp kép | |
Công suất -Moment xoắn cực đại | 138HP- 242Nm | |
Hệ thống treo trước & sau | MacPherson & Thanh cân bằng | |
Hệ thống lái | Trợ lực điện | |
Hệ thống phanh trước sau | Đĩa x Đĩa | |
Kích thước lốp xe | 215/60R17 | |
Hệ thống dẫn động | Cầu trước FWD |
Về kích thước thì 2 phiên bản Kia Seltos Luxury và Premium đều có kích thước hoàn toàn giống nhau về kích thước tổng thể cũng như kích thước chiều dài cơ sở.
So sánh Kia Seltos Luxury và Premium về Ngoại thất
Phần đầu xe giữa 2 phiên bản chúng ta dễ dàng nhận ra sự khác nhau giữa 2 phiên bản đó là hệ thống đèn phía trước.
Hệ thống đèn phía trước trên Seltos Luxury
Hệ thống đèn phía trước trên Seltos Premium
Ngoại thất | Seltos 1.4 Luxury | Seltos 1.4 AT Premium |
Đèn xi nhan dạng LED đa điểm | Halogen | LED |
Cụm đèn trước | Halogen Projector | LED |
Cụm đèn sương mù | Halogen Projector | LED |
Đèn led ban ngày dạng LED | Có | |
Đèn tự động | Có |
Bảng so sánh hệ thống đèn phía trước trên 2 phiên bản Seltos Luxury và Premium
Kia Seltos 1.4 AT Premium được trang bị hệ thống đèn pha cos full LED đa điểm tạo nét cuốn hút cho Kia Seltos 1.4 AT Premium. Hệ thống đèn xi nhan dạng LED hiệu ứng dạng 3D đa tầng độc đáo. Cụm đèn sương mù bên dưới tạo hình tạo hình như một khối băng độc đáo với công nghệ LED hiện đại trong khi phiên bản Seltos 1.4 AT Luxury được trang bị hệ thống đèn Halogen Projector.
Hệ thống đèn phía trước trên Kia Seltos 1.4 Premium
Ngoài sự khác nhau về hệ thống đèn phía trước trên 2 phiên bản Kia Seltos Luxury và Premium đều được trang bị hệ thống đèn hậu dạng LED, Camera lùi cảm biến lùi và đều có Lippo đôi tăng tính thể thao cho xe.
Phần đuôi xe trên 2 phiên bản Kia Seltos Luxury và Premium
So sánh Kia Seltos Luxury và Premium về Nội thất
Về nội thất có sự khác nhau khá rõ về không gian nội thất phiên bản Kia Seltos Premium được trang bị màn hình AVN 10.25 inch , trang bị thêm tính năng làm mát ghế tạo cảm giác thoải mái khi vận hành , ghế chỉnh điện , Cruise control, Cửa sổ trời .
Xem thêm: Sinh Viên Chính Quy Học Đại Học Chính Quy Buổi Tối Cấp Bằng Chính Quy Năm 2019
Không gian Nội thất bản Luxury
Không gian Nội thât bản Premium
Có thể nhận thấy rằng, giữa hai phiên bản này của Kia Seltos có sự khác nhau về trang bị nội thất tuy nhiên sự khác nhau này không quá lớn.
Về màu ghế bản Luxury trang bị ghế da màu Kem , Còn bản Premium trang bị ghế da màu Kem – Đen .Cả 2 đều được trang bị hệ thống điều hòa tự động, khởi động bằng nút bấm & chìa khóa thông minh, camera lùi,…
Nội thất | Seltos 1.4 Luxury | Seltos 1.4 AT Premium |
Ghế da | Kem | Kem – Đen |
Hệ thống giải trí | Màn hình AVN 8” | Màn Hình AVN 10.25” |
Kết nối Apple Carplay/Android Auto | Có | |
Hệ thống Loa | 6 | 6 |
Chìa khóa thông minh | Có | |
Start/Stop | Có | |
Vô lăng D/cut | Có | |
Hệ thống đèn Mood light | Không | Có |
Ghế lái chỉnh điện | Không | Có |
Hệ thống làm mát ghế trước | Không | Có |
Gương chiếu hậu chống chói ECM | Không | Có |
Sạc không dây | Không | Có |
Cửa sổ trời Sunroof | Không | Có |
Tùy chỉnh độ ngả lưng hàng ghế sau | Có |
Bảng so sánh tính năng nội thất giữa 2 phiên bản Luxury và Premium
Như vậy về phần nội thất Kia Seltos Premium được trang bị thêm các tính năng như : Cruise control , Sạc không dây , Làm mát ghế, Hệ thống đèn Mood Light , Ghế chỉnh điện , Gương chiếu hậu chống chói , Cửa sổ trời .
KHÔNG GIAN CỐP XE
KHÔNG GIAN HÀNG GHẾ 2
ĐIỀU HÒA HÀNG GHẾ SAU
ĐÈN NỘI THẤT AMBIENT LIGHT
MÀN HÌNH 10.25 INCH
LÀM MÁT GHẾ
GHẾ CHỈNH ĐIỆN
BẢN ĐỒ VIETMAP
Previous
Next
So sánh Kia Seltos Luxury và Premium về Vận hành
Cả 2 phiên bản Seltos Luxury và Premium đều được trang bị động cơ động cơ 1.4 Turbo tăng áp (T-GDI) công suất 138HP ngang công suất với loại động cơ 1.8L thông thường và momen xoắn cực đại là 242Nm và trang bị hộp số 7 cấp ly hợp kép DCT đối với phiên bản động cơ giúp vận hành êm ái và cực kỳ tiết kiệm
Động cơ 1.4 Turbo trên Kia Seltos
Kia Seltos Luxury và Premium được trang bị 3 chế độ lái Normal , Eco và Sport mang đến sự trải nghiệm tuyệt với cho khách hàng ở các cung đường khác nhau , và còn được bổ sung thêm 3 chế độ kiểm soát lực kéo là SAND ( Đường Cát), MUD (Đường bùn), SNOW( Đường tuyết) mang đến sự vận hành mạnh mẽ an toàn và tiết kiệm
Các chế độ vận hành trên Kia Seltos
So sánh Kia Seltos Luxury và Premium về An Toàn
Cả 2 phiên bản Kia Seltos Luxury và Premium với khung xe được gia cố thêm lượng thép cường lực tăng tính đầm chắc và an toàn khi vận hành
Hệ thống khung gầm thế hệ mới trên Kia Seltos
Cả 2 phiển bản Kia Seltos Luxury và Premium đêu có hệ thống cảm biến lùi và Camera lùi giúp xe dễ dàng di chuyển ở các cung đường khác nhau. Và Các hệ thống an toàn chủ động như Hệ thống phanh khẩn cấp ABS, Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, Hệ thống phanh khẩn cấp BA, Hệ thống cân bằng điện tử ESP, Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC giúp Kia Seltos di chuyển an toàn hơn ở mọi cung đường. Hệ thống mã hóa chìa khóa immobilzer.
Sự khác nhau giữa 2 phiên bản là: Bản Kia Seltos Luxury có 2 túi khí , và Bản Premium có 6 túi khí
Vận hành và an toàn | Seltos 1.4 Luxury | Seltos 1.4 Premium |
3 chế độ lái (Normal, Eco, Sport) | Có | |
3 chế độ kiểm soát lực kéo ( SAND, MUD, SNOW) | Có | |
Hệ thống hỗ trợ chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Có | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử EBD | Có | |
Chìa khóa mã hóa & chống trộm immobilizer | Có | |
Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe | Có | |
Camera lùi | Có | |
Số túi khí | 2 | 6 |
Bảng so sánh các tính năng An toàn và Vận hành
Nên chọn Kia Seltos Luxury hay Premium ?
Giữa 2 phiên bản Kia Seltos Luxury và Premium có sự khác biệt
Về Ngoại thất là hệ thống đèn phía trước , Về Nội thất bản Premium được trang bị thêm tính năng như : ghế lái chỉnh điện 8 hướng , làm mát 2 hàng ghế trước, Cửa số trời , Cruise Control , Màn hình AVN 10.25 inch , Sạc không dây , đèn Mood Light.
Về An toàn phiên bản Premium sẽ được trang 6 bị túi khí . ,Bản Luxury được trang bị 2 túi khí.
Cả 2 phiên bản đều là những phiên bản bán chạy nhất của dòng xe Kia Seltos Vậy chênh nhau khoảng 70 triệu được gọi là “ đáng đồng tiền bát gạo “ đối với phiên bản Premium .Vậy so với điều kiện tài chính và tính năng như trên sẽ giúp quý khách hàng lựa chọn được chiếc xe ưng ý .
Bảng so sánh chi tiết 2 phiên bản Kia Seltos Luxury và Premium.
Thông số kĩ thuật |