Ôn bài tiếng anh là gì
Trong bài viết này, KISS English sẽ gửi đến bạn tổng hợp đề cương ôn tập tiếng Anh lớp 8 cả năm chi tiết. Cùng theo dõi nhé!
Trước khi bước vào các bài thi, việc tổng hợp và ôn tập theo đề cương là vô cùng quan trọng. Làm đề cương chi tiết sẽ giúp bạn nắm chắc các chủ đề kiến thức đã học. Bài viết dưới đây, KISS English sẽ gửi đến bạn đề cương ôn tập tiếng Anh lớp 8 cả năm chi tiết, đầy đủ. Cùng theo dõi nhé!
Đề Cương Ôn Tập Tiếng Anh Lớp 8 Cả Năm
Đề Cương Ôn Tập Tiếng Anh Lớp 8 Cả NămTừ vựng
Chương trình tiếng Anh 8 bao gồm 12 Unit, tương ứng với 12 chủ đề từ vựng. Dưới đây là file tổng hợp từ vựng tiếng Anh cả năm học. Bạn hãy download để tiện ôn tập nhé.
Bạn đang xem: Ôn bài tiếng anh là gì
Lưu ý: Bạn cần nạp từ vựng ngay thời điểm trên lớp đang học chủ đề đó, tránh tình trạng dồn việc học từ vựng vào cuối kỳ học sẽ không hiệu quả và kịp thời gian.Vậy, làm thế nào để học từ vựng một cách nhanh chóng, nhớ lâu. Cùng tham khảo video dưới đây bạn nhé.
Ngữ pháp
Dưới đây, KISS English sẽ tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh 8 theo Unit
Unit 1Động từ chỉ ý thích | Unit 2So sánh hơn của tính từ và trạng từ | Unit 3Dạng câu hỏi WH, câu hỏi Yes, NoMạo từ a, an, the |
Unit 4Cách sử dụng Should, Have to | Unit 5Câu đơn và câu ghép | Unit 6Thì quá khứ đơn |
Unit 7Mệnh đề IF | Unit 8Ôn tập một số thì đã học | Unit 9Câu bị độngThì quá khứ hoàn thành |
Unit 10Thì tương lai tiếp diễnĐộng từ dạng V to V | Unit 11Câu tường thuậtCác thì tương lai | Unit 12Cách dùng May và Might |
Gửi đến bạn trọn bộ kiến thức về các thì trong tiếng Anh chỉ qua một video cực dễ hiểu dưới đây. Cùng theo dõi nhé:
Sau đây là các chủ điểm ngữ pháp tiêu biểu:
Động từ chỉ ý thíchCác động từ chỉ ý thích thường gặp: enjoy, fancy, like, love, adore. Trái ngược: ghét, không thích: detest, dislike, hate…Cấu trúc diễn tả ý thích với loại động từ này: S + V (chỉ ý thích) + Ving/to VVí dụ:
I love singing / I love to sing.I hate washing dishes. I hate to wash dishes. So sánh hơn của tính từ và trạng từSo sánh là cấu trúc tiếng Anh thường gặp hàng ngày. Cùng theo dõi bài giảng kiến thức về so sánh dưới đây bạn nhé:
Dạng câu hỏi WH, câu hỏi Yes, NoMạo từ a, an, the
Về cơ bản, mạo từ a, an được đặt trước những danh từ được nhắc đến lần đầu tiên, chưa xác định. Mạo từ the được sử dụng khi danh từ đó đã xác định, cả người nghe và nói đều biết.
Ví dụ:
A dog is sleeping in the yard -> Chú chó này được nhắc đến lần đầu, chưa xác định là chú chó nào.The Sun rises in the east and sets in the west. -> Mặt trời là vật thể đã xác định, mọi người đều biết.Cách sử dụng Should, Have toShouldShould là động từ được dùng để khuyên ai đó nên làm gì. Ngược lại, dạng bị động của nó dùng để khuyên ai đó không nên làm gì.
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
S + should + V-nguyên mẫu | S + shouldn’t + V-nguyên mẫu | Should + S + V-nguyên mẫu? |
Ví dụ: You should go to sleep early. Xem thêm: Điểm Chuẩn (Xét Học Viện Tòa Án Tuyển Sinh 2018, Điểm Chuẩn 2018 Học Viện Tòa Án | You shouldn’t eat too much candy. | Should I see a dentist for my teeth? |
Have to dùng để diễn tả sự cần thiết, bắt buộc phải làm việc gì đó, xuất phát từ chủ quan người nói.
Ví dụ: I have to wear uniform on Monday morning.
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
S + have/ has to + V-nguyên mẫu | S + don’t/ doesn’t have to + V-nguyên mẫu | Do/ does + S + have to + V-nguyên mẫu? |
May và might là 2 động từ khuyết thiếu dùng để chỉ khả năng xảy ra của sự việc nào đó. Dùng might khi khả năng xảy ra thấp (dưới 50%), còn dùng may khi khả năng xảy ra cao hơn (trên 50%).
Ví dụ:
I may go to Danang this weekend. (Khả năng xảy ra cao)I know you’re so busy, but I hope you might join us tonight. (Khả năng thấp)Câu bị độngCâu bị động là câu được dùng để nhấn mạnh và chủ thể bị tác động. Chủ thể này sẽ làm chủ ngữ trong câu. Lưu ý: thì của câu bị động phải tuân theo câu chủ động.
Công thức chung:
Câu chủ động: S + V + OCâu bị động: S + be + VpII + (by + O)
Ví dụ:
They will sell their house next month => Their house will be sold next month.
Động từ dạng V to VCác động từ thường gặp trong cấu trúc V to V là: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, volunteer, expect, want,…
Ví dụ:
I plan to go on a business trip next week.I agree to move to the new office.Câu tường thuậtCâu tường thuật là cấu trúc “phức tạp” hơn một chút so với các cấu trúc trên. Vì vậy, hãy tập trung tìm hiểu và ôn luyện chủ điểm này bạn nhé. Tham khảo ngay bài viết cực chi tiết dưới đây:
Cấu Trúc Câu Tường Thuật Tiếng Anh Lớp 11
Tổng Hợp Bài Tập Ôn Tập Tiếng Anh Lớp 8
Tổng Hợp Bài Tập Ôn Tập Tiếng Anh Lớp 8Sau khi ôn tập lý thuyết, đừng quên làm bài tập để củng cố kiến thức bạn nhé. Đặc biệt, ở thời điểm gần thi, bạn nên luyện tập các đề thi mô phỏng để luyện tập tốt hơn.
Bạn có thể tham khảo các đề thi dưới đây nha:
Bộ đề thi tiếng Anh 8:Link download: https://drive.google.com/file/d/15ioZaFHXUowG_Y0Ah1_Rlb2w9BMmECXg/view
50 đề thi tiếng Anh 8:Link download: https://drive.google.com/file/d/1g5gmlyrBBgf5Grmi8u-EDbx_86G1Q0se/view
Lời Kết
Hy vọng với đề cương ôn tập tiếng Anh lớp 8 cả năm ở trên sẽ giúp bạn chuẩn bị ôn tập và làm các bài kiểm tra thật tốt. Chúc bạn thành công!