Mẫu báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

     

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng là một vấn đề pháp lý quen thuộc trong lĩnh vực xây dựng. Vậy quy định pháp luật về vấn đề này như thế nào?

1. Khái niệm<1>:

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, tính khả thi và tính hiệu quả của việc đầu tư xây dựng, làm cơ sở quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng.

Bạn đang xem: Mẫu báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

2. Các trường hợp phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng:

Khoản 2 Điều 52 Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Xây dựng quy định dự án phải lập Báo cáo gồm:

Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A sử dụng vốn đầu tư công;Dự án PPP theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư;Dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ theo quy định của Luật Đầu tư.

Đối với dự án không thuộc các trường hợp nêu trên, việc lập Báo cáo do người quyết định đầu tư quyết định.

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng

3. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng:

Đối với dự án PPP:

Căn cứ khoản 3 Điều 14 Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án PPP bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

Sự cần thiết đầu tư; lợi thế đầu tư theo phương thức PPP so với các hình thức đầu tư khác; tác động của việc thực hiện dự án theo phương thức PPP đối với cộng đồng, dân cư trong phạm vi dự án;Mục tiêu; dự kiến quy mô, địa điểm, thời gian thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên khác;Phương án thiết kế sơ bộ theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với dự án có cấu phần xây dựng, pháp luật khác có liên quan đối với dự án không có cấu phần xây dựng; thuyết minh sơ bộ về phương án kỹ thuật, công nghệ; sơ bộ phân chia dự án thành phần (nếu có);Đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; đánh giá sơ bộ tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường như đối với dự án đầu tư công;Sơ bộ tổng mức đầu tư; đánh giá sơ bộ phương án tài chính của dự án; dự kiến sử dụng vốn nhà nước trong dự án (nếu có); dự kiến phương thức thanh toán cho nhà đầu tư đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BTL, hợp đồng BLT;Dự kiến loại hợp đồng dự án PPP; các hình thức ưu đãi, bảo đảm đầu tư; cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu.

Xem thêm: Dâu Tây Hàn Quốc Bán Dâu Tây Hà Nội, Mua Dâu Tây Tươi Mộc Châu Ở Đâu Uy Tín Tại Hà Nội

Đối với các dự án khác:

Nội dung Báo cáo được thực hiện theo quy định tại Điều 53 của Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Xây dựng. Theo đó, nội dung gồm:

Sự cần thiết đầu tư và các điều kiện để thực hiện đầu tư xây dựng.Dự kiến mục tiêu, quy mô, địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng.Nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên.Phương án thiết kế sơ bộ về xây dựng, thuyết minh, công nghệ, kỹ thuật và thiết bị phù hợp.

Phương án thiết kế sơ bộ của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng được thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ, bao gồm các nội dung sau:

Bản vẽ thiết kế sơ bộ gồm: Sơ đồ vị trí, địa điểm khu đất xây dựng; sơ bộ tổng mặt bằng của dự án; bản vẽ thể hiện giải pháp thiết kế sơ bộ công trình chính của dự án;Thuyết minh về quy mô, tính chất của dự án; hiện trạng, ranh giới khu đất; thuyết minh về sự phù hợp với quy hoạch (nếu có), kết nối giao thông, hạ tầng kỹ thuật xung quanh dự án; thuyết minh về giải pháp thiết kế sơ bộ;Bản vẽ và thuyết minh sơ bộ về dây chuyền công nghệ và thiết bị công nghệ (nếu có).Dự kiến thời gian thực hiện dự án.Sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy động vốn; khả năng hoàn vốn, trả nợ vốn vay (nếu có); xác định sơ bộ hiệu quả kinh tế – xã hội và đánh giá tác động của dự án.Đánh giá sơ bộ tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và nội dung khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

<1> Khoản 1 Điều 3 Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Xây dựng.