Quy định về cách xếp lương giáo viên tiểu học 2022

     
*

- Bảng lương cơ sở nêu trên chưa tính đến các loại phụ cấp. Ngoài bảng lương này, giáo viên mầm non còn được hưởng phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập, với mức là 35% mức lương và phụ cấp thâm niên vẫn được giữ nguyên như cũ cho đến khi thực hiện cải cách tiền lương mới. (Tham khảo:Mức hưởng phụ cấp thâm niên giáo viên nhà giáo từ 2022)


- Ngoài ra, giáo viên mầm non làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong định mức giáo viên được phê duyệt ở các trường mầm non công lập sẽ đượchưởng chế độ như viên chức (hạng IV)đến hết năm 2021 (quy định tại Nghị định 105/2020/NĐ-CP về chính sách phát triển giáo dục mầm non);
Giáo viên mầm non hạng II, hạng III (theo quy định cũ) nếu đạt chuẩn theo quy định mới thì giữ nguyên mức lương theo xếp hạng GVMN mới (vẫn là hạng II, hạng III);Giáo viên mầm non hạng II (cũ) nếu được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (theo quy định mới) khi trúng tuyển trong kì thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì mức lương sẽ tăng hơn trước;Giáo viên mầm non hạng II (cũ) chưa đạt chuẩn theo quy định mới thì được bổ nhiệm GVMN hạng III, mức lương không thay đổi;Giáo viên mầm non hạng IV (cũ) nếu đạt chuẩn theo quy định mới sẽ được bổ nhiệm thành GVM hạng III (mới) và mức lương sẽ tăng hơn trước;Giáo viên mầm non hạng IV (cũ) chưa đạt chuẩn theo quy định thì áp dụng hệ số lương của viên chức loại B cho đến khi đạt chuẩn và được bổ nhiệm GVMN hạng III hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo;

- Nếu tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng/tháng và trả lương theo vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp) thìbảng lương mới của giáo viên mầm non sẽ như sau:


*

Đối với giáo viên tiểu học:


Lương giáo viên tiểu học gồm 3 hạng: I, II, III (áp dụng hệ số lương của viên chức tương đương loại A2 - nhóm A2.1; loại A2 - nhóm A2.2 và loại A1). Do đó, hệ số lương giáo viên được nhận sẽ từ 2,34 đến cao nhất là 6,78.

Bạn đang xem: Quy định về cách xếp lương giáo viên tiểu học 2022



*

Xem chi tiết:Hướng dẫn cách xếp hạng, xếp lương giáo viên tiểu học công lập 2021

Một số lưu ý về lương GV tiểu học:
- Bảng lương mới áp dụng cho giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong các trường tiểu học, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp tiểu học, trường chuyên biệt công lập và các cơ sở giáo dục khác giảng dạy chương trình giáo dục tiểu học;

- Bảng lương cơ sở nêu trên chưa tính đến các loại phụ cấp. Ngoài bảng lương này, giáo viên tiểu học còn đượchưởng phụ cấp ưu đãivới mức là 35% mức lương vàphụ cấp thâm niênvẫn được giữ nguyên như cũ cho đến khi thực hiện cải cách tiền lương.(Tham khảo:Mức hưởng phụ cấp thâm niên giáo viên nhà giáo từ 2022)

- Giáo viên tiểu học hạng II, hạng III (theo quy định cũ) nếu đạt chuẩn thì theo quy định mới mức lương vẫn giữ nguyên (vẫn xếp là Giáo viên tiểu học hạng II, hạng III);

- Giáo viên tiểu học hạng II cũ nếu được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (theo quy định mới) khi trúng tuyển trong kì thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì mức lương sẽ tăng hơn trước.

- Giáo viên tiểu học hạng II (cũ) chưa đạt chuẩn theo quy định mới thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III và mức lương không thay đổi.

- Giáo viên tiểu học hạng IV (cũ) nếu đạt chuẩn theo quy định mới sẽ được bổ nhiệm thành giáo viên tiểu học hạng III (mới) và mức lương sẽ tăng hơn trước.

- Theo Thông tư 04/2021 và dự thảo sửa đổi quy định:

- Nếu tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng/tháng và trả lương theo vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp) thìbảng lương mới của giáo viên tiểu họcnhư sau:


*


*

Một số lưu ý về mức lương của GV THCS:

- Hệ số lương được chia theo từng bậc, mức thấp nhất là hệ số 2,34, mức cao nhất được nâng lên cao ngang bậc THPT là hệ số 6,78 thay vì 6,38. Với mức này, lương cơ bản cao nhất sẽ là 10.102.200 đồng/tháng (chưa tính phụ cấp thâm niên và các phụ cấp khác). Ngoài bảng lương cơ sở trên, giáo viên THCS còn đượchưởng phụ cấp ưu đãivới mức là 30% mức lương vàphụ cấp thâm niênvẫn được giữ nguyên như cũ cho đến khi thực hiện cải cách tiền lương.(Tham khảo:Mức hưởng phụ cấp thâm niên giáo viên nhà giáo từ 2022)


- Đối tượng áp dụng bảng lương làgiáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc các trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp trung học cơ sở, trung tâm GDTX, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - GDTX, trường chuyên biệt công lập;

- GV THCS hạng I (theo quy định cũ, mã số V.07.04.10) nếu đạt chuẩn và được xếp là GV THCS hạng I theo quy định mới thì mức lương sẽ tăng hơn trước. Giáo viên hạng I cũ nếu không đủ thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề (cụ thể hạng III là 9 năm, hạng II là 6 năm) thì được giữ nguyên mã số lương, lương hiện hưởng cho đến khi đủ thời gian giữ hạng thì được bổ nhiệm hạng mới.

- GV THCS hạng II (theo quy định cũ, mã số V.07.04.11) nếu đạt chuẩn và được xếp là GV THCS hạng II theo quy định mới thì mức lương sẽ tăng mạnh. Giáo viên hạng II cũ nếu không đủ thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề (hạng III là 9 năm, hạng II là 6 năm) thì được giữ nguyên mã số lương, lương hiện hưởng đến khi đủ thời gian giữ hạng thì được bổ nhiệm hạng mới.

- GV THCS hạng III (mã số V.07.04.12 theo quy định cũ) nếu đạt chuẩn và được xếp là GV THCS hạng III theo quy định mới thì mức lương sẽ tăng. Còn nếu chưa đạt chuẩn (không có Đại học) thì tiếp tục hưởng lương như hiện hành, có hệ số lương từ 2,1 - 4,89 đến khi có trình độ đại học thì chuyển xếp lương hạng III mới.

Xem thêm: Sở Giaáo Dục Và Đào Tạo Thành Phố Hồ Chí Minh, Sở Giáo Dục Tp Hcm

- Giáo viên THCS đạt trình độ và thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề của hạng mới thì việc chuyển xếp lương hầu như không tăng, chỉ trừ hạng II cũ sang hạng II mới có trường hợp giáo viên có hệ số lương 3,33 - 3,66 (nếu đủ 9 năm giữ hạng II, III cũ) có thể được bổ nhiệm xếp lương 4,0.


- Bảng lương mới đối với giáo viên THCS (sau khi tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng/tháng và trả lương theo vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp) như sau:


- Giáo viên THPT sẽ được tính lương theo 3 hạng chức danh nghề nghiệp là I, II và III với hệ số lương giống như cũ, không có sự thay đổi.

- Chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98); hạng II áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38). Mức cao nhất là hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78).

- Theo Thông tư 04/2021 và dự thảo sửa đổi quy định giáo viên không đủ thời gian giữ hạng thì giữ nguyên mã số, hệ số lương hiện hành. Nên gần như giáo viên THPT được bổ nhiệm, chuyển xếp lương tương đương hạng cũ, không có thay đổi về lương.


Đối với giảng viên trường Đại học, cao đẳng sư phạm:

Tham khảo bài viết:Bảng lương giảng viên Đại học, cao đẳng sư phạm từ 2021

Một số điểm cần chú ý:


- Với cách tính mới, lương của giáo viên mới vào nghề được nâng lên so với hiện nay. Trong khi giáo viên lâu năm sẽ không còn được hưởng phụ cấp thâm niên, vì thế thu nhập có thể bị giảm đi.

Giáo viên tiểu học, trung học cơ sở khi chuyển từ hạng II cũ sang hạng II mới được chuyển xếp lương từ viên chức loại A1 (2,34) sang A2.2 (4,0).Những giáo viên đang ở hệ số lương 3,33 - 3,66 - 3,99 đều được chuyển xếp vào hệ số lương 4,0 nếu như họ được chuyển từ hạng II cũ sang hạng II mới.Đối với giáo viên trẻ khi đạt hệ số lương 3,33, đạt giáo viên hạng II thì cũng được chuyển lên 4,0.Những giáo viên có thâm niên cao, đã đạt trần hệ số lương 4,98, nếu áp dụng theo bảng lương mới sẽ tiếp tục được tăng bậc lương đến hệ số lương là 6,38 (cao hơn mức trần hiện hành là 1,4) .Nếu giáo viên phải xuống hạng (từ hạng II xuống hạng III) thì hệ số lương vẫn được đảm bảo như hiện nay và có hệ số từ 2,34 đến 4,98.
- Dự thảo bảng lương mới cho giáo viên các cấp theo chính sách cải cách tiền lương thì hiện chưa có./.