Cách học đọc bảng chữ cái lớp 1 chuẩn

     

Việc học đọc và viết bảng chữ cái viết thường lớp 1 là vô cùng quan trọng đối với trẻ. Hiện nay, bảng chữ cái đã có nhiều thay đổi so với ngày xưa. Các phụ huynh có thể theo dõi bài viết dưới đây để hướng dẫn con mình học chính xác hơn


Nội dung bài viết4. Nguyên âm, phụ âm trong tiếng Việt5. Cách đọc bảng chữ cái thường tiếng Việt lớp 1 chuẩn7. Cách học với bảng chữ cái tiếng Việt

1. Bảng chữ cái là gì?

Bảng chữ cái là hệ thống gồm các chữ, ký tự, âm vị và các ký hiệu tượng hình, tượng thanh. Đây cũng là cơ sở để con người phát ra tiếng nói, chữ nghĩa và các đoạn văn nhất định.

Bạn đang xem: Cách học đọc bảng chữ cái lớp 1 chuẩn

Trên thế giới có rất nhiều bảng chữ cái, tuy nhiên, bảng chữ cái phổ biến nhất là bảng chữ cái tiếng Anh (latinh) gồm 26 chữ cái. 


*
Bảng chữ cái tiếng Việt lớp 1


Đối với bảng chữ cái Việt Nam, ông cha ta cũng dùng bảng chữ cái Latinh làm nền để sáng tạo ra chữ cái tiếng Việt. Do đó, bảng chữ cái tiếng Việt, bỏ chữ W, lấy 25 chữ cái tiếng Anh và cộng thêm các chữ: ơ, ư, đ, ê. 

2. Bảng chữ cái thường tiếng Việt chuẩn của bộ GD&ĐT

Bảng chữ cái thường tiếng Việt theo đúng chuẩn chương trình học lớp 1 của BGD&ĐT gồm 29 chữ. Trong đó có

11 nguyên âm đơn3 nguyên âm đôi17 phụ âm đơn10 phụ âm ghép

3. Các thanh điệu trong tiếng Việt

Có năm dấu trong tiếng Việt

Thanh huyền (ví dụ: thuyền, xuồng,…)Thanh sắc (ví dụ: chắc, mắc,…)Thanh hỏi (ví dụ: mỏi, thỏi, sỏi,…)Thanh ngã (ví dụ: xã hội, chữ cái,…)Thanh nặng (ví dụ: đội, hội, mọi người,…)Thanh ngang (những âm không có dấu gọi là thanh ngang. Ví dụ: xanh, banh,…)

*
Các thanh điệu trong tiếng Việt


Tuy nhiên, trong tiếng Việt, một số vùng miền phát âm nhầm lẫn giữa dấu hỏi với dấu ngã, dấu ngã với dấu sắc. 

4. Nguyên âm, phụ âm trong tiếng Việt

Giống như các bảng chữ cái khác, bảng chữ cái trong tiếng Việt cũng gồm phụ âm và nguyên âm.

4.1. Nguyên âm tiếng Việt

Nguyên âm là sự rung lên của thanh quản, âm được phát ra không bị cản trở.

Các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Việt gồm:

11 nguyên âm đơn: a, ă, â, o, ô, ơ, e, ê, i, u, ư, y.Có thêm một nguyên âm dài oo.3 nguyên âm đôi: ia-yê-iê, ưa-ươ, ua-uô.

4.2. Phụ âm tiếng Việt

Phụ âm là âm thanh được phát ra từ thanh quản, là âm thanh của lời nói, âm thanh sẽ bị môi cản trở.

Các phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Việt gồm:

Có 17 phụ âm đơn: b, c, d, đ, g, h, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, xCó 9 phụ âm được ghép bằng hai chữ: ch, nh, ph, th, ng, kh, gh, tr, gi.1 phụ âm được ghép bởi ba chữ đó là: ngh.

Xem thêm: Chi Tiết Lịch Thi Đấu Asian Cup 2019 Chung Kết Quả Cập Nhật Liên Tục)

Lưu ý: Trong chương trình chuẩn tiếng Việt, chữ “q” luôn đi cùng với chữ “u” để tạo hành phụ âm “qu” và đọc là “quờ”

5. Cách đọc bảng chữ cái thường tiếng Việt lớp 1 chuẩn

5.1. Cách phát âm theo bảng chữ cái

STTChữ thườngChữ hoaTên chữPhát âm
1aAaa
2ăĂáá
3âÂ
4bBbờ
5cCcờ
6dDdờ
7đĐđêđờ
8eEee
9êÊêê
10gGgiêgiờ
11hHháthờ
12iIiI
13kKcaca/cờ
14lLe – lờlờ
15mMem mờ/ e – mờmờ
16nNem nờ/ e – nờnờ
17oOoO
18ôÔôÔ
19ơƠƠƠ
20pPpờ
21qQcu/quyquờ
22rRe-rờrờ
23sSét-xìsờ
24tTtờ
25uUuu
26ưƯưư
27vVvờ
28xXích xìxờ
29yYi dàii

5.2. Cách đọc bảng phụ âm ghép

Tên phụ âm ghépPhát âmTên phụ âm ghépPhát âm
nhnhờngngờ
ththờnghngờ
trtrờgigi
chchờkhkhờ
phphờququờ
ghgờ

6. Cách viết bảng chữ cái thường tiếng Việt lớp 1

Để viết đúng quy định bảng chữ cái thường tiếng Việt, ta cần biết những nguyên tắc sau:

Nhóm chữ cái: b, g, h, k, l, y có chiều cao là 2,5 ô lyChữ t: có chiều cao là 1,5 đơn vị.Chữ r và chữ: có chiều cao là 1,25 đơn vị.Nhóm chữ cái: d, đ, p, q: có chiều cao là 2 đơn vị.Các chữ cái khác: viết 1 ô ly như bình thường

7. Cách học với bảng chữ cái tiếng Việt

7.1. Phương pháp dạy con học bảng chữ cái tiếng Việt

Bạn có thể tham khảo các phương pháp dưới đây để dạy con học bảng chữ cái tiếng Việt lớp 1 tốt nhất

Làm bạn với trẻ: đặt mình vào vị trí của con, thể hiện sự tôn trọng với chúngĐọc sách cho con nghe hằng ngày: giúp các bé luyện nghe, luyện đọc mà còn rèn được thói quen đọc sách ngay từ khi còn rất nhỏ nữa. Thông qua những mẩu chuyện nhỏ trong sách, trẻ sẽ được học về cách cư xử và cả cách nói chuyện, giao tiếp với mọi người nữa.Dạy phát âm từng chữ kèm với các ví dụ: mua những dụng cụ học chữ nhiều hình ảnh và màu sắc để trẻ hứng thú hơnHãy để con đọc và viết cùng một lúc: Khi bàn tay hoạt động và tự viết thành chữ sẽ kích thích não bộ giúp trẻ nhớ lâu và nhanh hơn rất nhiều. Chơi những trò chơi giáo dục tại nhà: tạo ra những trò chơi ngoài trời thú vị về các con chữ để vừa giải trí, vừa luyện đọc cho các bé.

7.2. Những lưu ý khi dạy con học bảng chữ cái tiếng Việt

Bình tình, kiên trì với trẻ

Vì các bé chỉ mới bước vào lớp 1, chưa thực sự quen cách học với môi trường này nên sẽ có đôi lúc các em mất tập trung, chán nản. Việc phụ huynh cần làm trong những lúc này là động viên và chia sẻ với con.


*
Dạy con học tiếng Vệt lớp 1


Điều tối kỵ trong việc dạy học cho con là la mắng. Khi phụ huynh càng lớn tiếng, trẻ càng sợ và sẽ càng khó tiếp thu. Hãy kiên trì và bình tĩnh để giảng cho bé hiểu từng chi tiết và cách phát âm từng chữ để con bạn có thể tiếp thu nó một cách tốt nhất.

Sử dụng hình ảnh trực quan sinh động

Thay vì những con chữ khô khan trên sách vở, ba mẹ có thể dùng những hình ảnh sinh động để miêu tả chúng, giúp các bạn nhỏ dễ hình dung hơn. Ví dụ: O tròn như quả trứng gà, Ô thì đội mũ, Ơ thì thêm râu.

Với cách học này, các bạn nhỏ sẽ hứng thú hơn với việc học bởi ở lứa tuổi này, các bé thích những hình ảnh nhiều màu sắc với giàu trí tưởng tượng hơn là những chữ khô khan, cứng nhắc.

Như vậy, WElearn gia sư đã tổng hợp lại chi tiết các đọc và cách viết Bảng Chữ Cái Viết Thường Lớp 1 Đầy Đủ Nhất. Phụ huynh tham khảo và dạy con của mình nhé!


? Trung tâm gia sư WElearn chuyên giới thiệu, cung cấp và quản lý Gia sư.? Đội ngũ Gia sư với hơn 1000 Gia sư được kiểm duyệt kỹ càng.? Tiêu chí của chúng tôi là NHANH CHÓNG và HIỆU QUẢ. NHANH CHÓNG có Gia sư và HIỆU QUẢ trong giảng dạy.