Tra từ: nghĩa

     

Từ Hán Việt là gì? Từ Hán Việt nào thường gặp và được sử dụng nhiều trong từ vựng tiếng Việt, các sử dụng từ Hán Việt hợp lý trong từng hoàn cảnh.

Bạn đang xem: Tra từ: nghĩa

Dưới đây là các thông tin về từ Hán Việt, cũng như đặc điểm, vai trò và phân loại về chúng. Bên cạnh đó là một số ví dụ và bài tập áp dụng. Đọc các kiến thức dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!


*

Từ Hán Việt là gì


Nội Dung Bài Viết

1 Khái niệm và phân loại từ Hán Việt 2 Đặc điểm của từ Hán Việt và cách phân biệt chúng với những từ mượn khác3 Lý do nào dẫn đến dùng sau từ Hán Việt và một số chú ý khi dùng chúng4 Thường hay gặp những từ Hán Việt nào? Hãy giải nghĩa

Khái niệm và phân loại từ Hán Việt 

Đầu tiên cần phải tìm hiểu về khái niệm của từ Hán Việt. Sau đó là phân loại về chúng.

Khái niệm của từ Hán Việt là gì?

Từ Hán Việt là những từ mượn trong tiếng tiếng Việt. Nguồn gốc của chúng là tiếng Hán bên Trung Quốc. Tuy nhiên chúng được ghi bằng chữ La tinh, khi phát âm sẽ gần giống tiếng Trung Quốc. Từ Hán Việt nằm trong từ vựng tiếng Việt chiếm tỷ lệ khá cao. Nhiều từ Hán Việt cổ được sử dụng do lịch sử và văn hóa lâu đời. Chúng cũng trở nên phong phú hơn khi đi vay mượn.

Từ Hán Việt được phân ra thành những loại nào?

Chúng được chia làm 3 loại: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt Việt hóa và từ Hán Việt.

Những từ Hán Việt cổ là các từ tiếng Hán được dùng nhiều trong Tiếng Việt trước thời nhà Đường. Chẳng hạn như : phụ (bố), phiền (buồn), trà (chè),…Từ Hán Việt được dùng trong tiếng Việt ở đầu thế kỷ 10. Nguồn gốc của chúng từ tiếng Hán thời Đường. Hán Việt cổ bắt nguồn từ tiếng Hàn trước thời Đường. Chẳng hạn như: gia đình, tự nhiên hay lịch sử.Từ Hán Việt mà không nằm trong hai trường hợp trên chính là từ Hán Việt Việt hóa. Quy luật của chúng biến đổi ngữ âm rất khác nhau. Hiện nay các nhà khoa học vẫn đang miệt mài nghiên cứu về vấn đề này. Chẳng hạn: “gương” trong âm Hán Việt là “kính”, “vợ” trong âm Hán Việt là “phụ”, “thuê” trong âm hán Việt là “thuế”,…

Đặc điểm của từ Hán Việt và cách phân biệt chúng với những từ mượn khác

Dưới đây là một vài đặc điểm của từ Hán Việt. Cùng với đó là cách phân biệt nhiều từ mượn khác với chúng một cách chính xác.

Một vài đặc điểm của từ Hán Việt

Nhiều từ Hán Việt được sử dụng trong từ vựng tiếng Việt. Chúng mang nhiều sắc thái, ý nghĩa, biểu cảm và phong cách khác nhau. Sắc thái ý nghĩa thường mang ý nghĩa khái quát và trừu tượng. Chẳng hạn như: thảo mộc = cây cỏ, thổ huyết = hộc máu,….

Từ Hán Việt dùng để thể hiện sắc thái biểu cảm tức là thể hiện cảm xúc. Ví dụ như chết = băng hà, phu quân = chồng,… Đối với nhiều từ Hán Việt mang sắc thái phong cách được dùng riêng biệt hơn. Chúng được sử dụng nhiều trong lĩnh vực chính luận, khoa học hay hành chính. Trong Tiếng Việt có sắc thái bình thường hơn và khá đơn giản. Ví dụ như: thiên thu=ngàn năm, huynh đệ = anh em,…

Cách phân biệt giữa từ Hán Việt và các từ mượn khác

Từ mượn được lấy chủ yếu từ tiếng nước ngoài như Anh, Nga hay Pháp. Chúng ta có thể nhận ra chúng một cách dễ dàng qua cách nói hay đọc. Dần dần theo thời gian mà thích nghi được với những chuẩn mực của Tiếng Việt. Trong cuộc sống hàng ngày, từ mượn được sử dụng khá nhiều và không còn xa lạ.

Xem thêm: Xem Phim Mùa Hè Sôi Đông Tập 2, Mùa Hè Sôi Động

Lý do nào dẫn đến dùng sau từ Hán Việt và một số chú ý khi dùng chúng

Có khá nhiều lý do dẫn đến việc dùng sai từ Hán Việt và một vài lưu ý khi dùng chúng.

Lý do dùng sai từ Hán Việt là gì?

Dùng sai từ Hán Việt dẫn đến việc nghĩa của chúng bị thay đổi. Cũng có thể dẫn đến sắc thái biểu cảm được sử dụng không phù hợp với tình huống. Nguyên nhân là do:

Vì không hiểu nghĩa của chúng dẫn đến việc dùng sai. Chẳng hạn như hôn lễ = lễ cưới còn hôn phu chỉ người chồng tệ bạc.Gặp khó khăn trong việc phân biệt tiếng thuần Việt và Hán ViệtLạm dụng quá nhiều từ Hán Việt. Ví dụ như “tặc” chỉ ăn cướp nhưng lại dùng thành “ cát tặc” hay “ vàng tặc” sẽ bị sai về mặt ngữ pháp.

Có những lưu ý nào khi sử dụng

Một số quy tắc riêng cũng được đặt ra khi sử dụng. Bạn cần nắm chắc để tránh việc dùng sai chúng hay dùng trong hoàn cảnh không phù hợp. Bên cạnh đó cũng không nên lạm dụng quá nhiều từ Hán Việt.

Cần viết đúng các từ Hán Việt hay thuần Việt để tránh hiểu sai nghĩa. Ví dụ như hai từ “ tham quan” và “thăm quan” mang ý nghĩa hoàn toàn không giống nhau. Cần phải nắm rõ bản chất của chúng như “yếu điểm” sẽ không giống “điểm yếu”. Sử dụng phù hợp hoàn cảnh và sắc thái biểu cảm như “ăn” – “xơi”,…

Thường hay gặp những từ Hán Việt nào? Hãy giải nghĩa

Bên dưới đây là một vài từ Hán Việt hay gặp nhất và giải thích nghĩa của chúng một cách ngắn gọn.

Từ Hán Việt: Gia Đình

Gia đình chính là nơi mà những người thân thiết, gần gũi, ruột thịt trong nhà. Nơi mọi người đoàn tụ với nhau sau những ngày dài không gặp.

Phụ mẫu là cha mẹNghiêm quân là chaTừ mẫu là mẹKế mẫu là mẹ kếTrưởng nam là con trai đầu lòngTrung nam là con trai giữaQuý nam là con trai útThiếu nữ là con gái nhỏGiai nhi giai phụ là đứa con ngoan

Từ Hán Việt: Tổ – Tôn

Tiên tổ là ông tổ nhiều đời trước rất lâu đời

Viễn tổ là ông tổ xa cũng chỉ đã qua nhiều đời và từ rất lâuGia công là ông nộiĐích tôn là đứa cháu đầu tiên.Huyền tôn là chít, cháu của cháu.

Từ Hán Việt: Phu Phụ

Phu phụ ở đây ý chỉ vợ chồng

Nội tử là người chồng gọi vợ là nội tửPhu quân là vợ gọi chồng.Quả phụ là người đàn bà goá (chồng đã chết)Nội trợ là người làm những việc trong nhà như nấu cơm, quét dọn,…Bạch niên giai lão là vợ chồng bên nhau đến giàPhu phụ hòa là cặp vợ chồng hòa thuận

Từ Hán Việt: Huynh Đệ

Huynh đệ ở đây nghĩa là anh em với nhau.

Trưởng huynh là anh cảChư huynh là các anhQuý đệ là em trai útTrưởng tỷ là chị gáiTiểu muội là em gáiHuynh hữu đệ cung là anh thuận em kính

Trên đây là những kiến thức đã giúp bạn hiểu về từ Hán Việt là gì? Những kiến thức về từ Hán Việt trên được trình bày một cách ngắn gọn và dễ hiểu. Các tài liệu này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về từ Hán Việt. Chúc các bạn học tốt ngữ văn!