Giá xe honda blade 110

     

Honda Blade là một trong những xe số bình dân đáng mua hiện nay ở thị trường Việt Nam. Có nhiều lợi thế về thiết kế và trang bị thế nhưng Blade có vẻ “kém duyên” hơn so với Wave Alpha về giá bán.


Có mặt ở thị trường Việt Nam kể từ năm 2014, tức là khoảng 7 năm, Honda Blade ra mắt tạo thêm sức mạnh cho “đội quân” xe số bình dân của Honda. Thế nhưng nếu Wave Alpha, Wave RSX, cao cấp hơn là Future luôn tỏa sáng với giá bán ra có lúc chênh cao hơn hẳn giá đề xuất thì Blade lại ngược lại.

Bạn đang xem: Giá xe honda blade 110


*

Trong suốt một thời gian dài rất ít khi thấy Honda Blade không có giá bán ra thấp hơn giá đề xuất. Cho tới thời điểm đầu tháng 5/2021, Blade vẫn có giá thực tế giảm nhẹ so với mức niêm yết. Nhưng không vì giảm giá trường kỳ mà Honda Blade không được nhà sản xuất đầu tư. Mẫu xe số này cũng thường được cập nhật về diện mạo, tăng thêm sự kích thích thị giác.

Bảng giá Honda Blade mới nhất trong tháng 5/2021:

Mẫu xeGiá đề xuất (Triệu đồng)Giá đại lý (Triệu đồng)
Khu vực Hà Nội
Blade phanh cơ18,818,4-18,9
Blade phanh đĩa19,819,4-19,9
Blade vành đúc21,320,9-21,4
Khu vực TP. Hồ Chí Minh
Blade phanh cơ18,818,7-19,2
Blade phanh đĩa19,819,3-19,8
Blade vành đúc21,320,8-21,3

*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.

Bảng thông số Honda Blade 2021:

Về thiết kế, Honda Blade có thân hình thon gọn pha chất thể thao. Chiều dài x rộng x cao lần lượt của xe là 1.920 x 702 x 1.075 mm, chiều cao yên thân thiện 769 mm và trọng lượng xe nhẹ 98 kg dễ kiểm soát.


Honda Blade hiện nay được cập nhật về diện mạo với các chi tiết nhỏ, cũng như màu sắc và thiết kế tem xe mới nhằm đem tới sự tươi tắn hơn. Phần mặt nạ xe có các đường cắt sắc nét hơn tạo hình chữ V, khỏe khoắn cho Blade 110.

Khác với cách thiết kế của Wave Alpha, đèn pha của Blade 110 được nối liền với đèn xi nhan ở hai bên. Phần đầu trên đèn xe thay vì mượt như Wave Alpha thì lại được cắt gọt với những đường viền tạo hình gân dập nổi rất mạnh mẽ.

Cụm đồng hồ analog đặc trực của dòng xe số bình dân nhưng đồng hồ của Blade với khối lục giác và có chất liệu phản quang cao cấp. Trên đồng hồ hiển thị các thông số cần thiết cho sự vận hành xe như tốc độ, nhiên liệu, lượng xăng. Các thông số này được hiển thị rõ ràng và dễ quan sát.

Đèn hậu gọn gàng, còn ống xả chếch cao hơn tăng thêm sự mạnh mẽ cho Honda Blade 110. Xe có nhiều màu sắc tùy chọn và có 3 phiên bản khác nhau. Đó là các phiên bản: Thể thao, Vành nan, Phanh đĩa.

Về trang bị tiện ích, Honda Blade có các trang bị cơ bản với ổ khóa 3 trong 1 gồm khóa điện, khóa cổ và khóa từ - tăng tính an toàn, dễ sử dụng và chống rỉ sét hiệu quả. Đồng thời Blade 110 mới còn có đèn chiếu sáng phía trước luôn sáng tăng khả năng nhận diện cho xe khi di chuyển.

Xem thêm: Vân Dung: 'Người Đàn Bà Xấu, Đanh Đá, Vô Duyên Nhất Việt Nam Là Tôi'

Về động cơ, 2021 Honda Blade có sức mạnh đến từ loại động cơ đơn xy lanh, dung tích 109,1cc, làm mát bằng không khí, cho công suất tối đa 8,3 mã lực tại 7.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 8,65 Nm tại 5.500 vòng/phút.

Khối động cơ này đã được Honda tỉnh chỉnh đem lại khả năng sang số êm ái, dễ dàng, giảm độ nặng của cần số. Khí động học của xe cũng được cải tiến giúp cho người lái có vị trí ngồi hợp lý, vận hành thoải mái. Xe cũng có khả năng tiết kiệm xăng tốt với mức tiêu thụ ở ngưỡng 1,85 lít/100 km.

Ưu, nhược điểm của 2021 Honda Blade 110:

Ưu điểm:

. Giá thành hợp lý.

. Thiết kế xe gọn gàng, dễ điều khiển.

. Xe vận hành bền bỉ và tiết kiệm xăng.

Nhược điểm:

. Chỉ có các trang bị cơ bản.

. Xe dễ rung lắc khi chạy ở tốc độ cao.