Giá lăn bánh mazda 6 2020
Giá mềm, thiết kế đẹp mắt, nhiều “đồ chơi” hiện đại, Mazda 6 2022 được đánh giá là một sự lựa chọn hấp dẫn tuy nhiên…
Giá bán cạnh tranh, diện mạo sang trọng thời trang, công nghệ nịnh nọt người dùng, Mazda 6 là một trong các sự lựa chọn nổi bật nhất ở phân khúc xe sedan hạng D hiện nay. Tuy nhiên khi đứng cạnh một Toyota Camry ngày càng trẻ hoá, Honda Accord điềm tĩnh mạnh mẽ, Kia K5 giá còn cạnh tranh hơn… thì Mazda 6 liệu có đủ sức thuyết phục được người mua?
Giá xe Mazda 6 niêm yết & lăn bánh tháng 5/2022
Mục lục
Đánh giá ngoại thất Mazda 6 2022Đánh giá nội thất Mazda 6 2022Đánh giá vận hành Mazda 6 2022Các phiên bản Mazda 6 2.0 Luxury, Premium, Signature
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mazda 6 | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
2.0 Luxury | 889 triệu | 1,018 tỷ | 1 tỷ | 981 triệu |
2.0 Premium | 949 triệu | 1,085 tỷ | 1,066 tỷ | 1,047 tỷ |
2.5 Signature Premium | 1,049 tỷ | 1,197 tỷ | 1,176 tỷ | 1,157 tỷ |
Thiết kế
Đầu xeĐầu xe Mazda 6 2022 thu hút với một diện mạo mượt mà, bóng bẩy, rất ấn tượng. Cụm đèn trước chuốt mỏng nhấn nhá thần thái. Lưới tản nhiệt mở rộng tạo hình bên trong bằng lưỡi nhuyễn 3D mạ chrome đẹp mắt thay thế cho kiểu nan ngang như trước. Vòng bên dưới lưới tản nhiệt cũng là một đường viền chrome chạy ngang rồi từ từ vươn cao nâng đỡ cụm đèn hai bên.
Bạn đang xem: Giá lăn bánh mazda 6 2020
Cụm đèn trước Mazda 6 2022 chuốt mỏng nhấn nhá thần tháiMazda 6 2022 có hệ thống đèn LED, tích hợp nhiều tính năng hiện đạiThân xeThân xe Mazda 6 2022 thu hút bởi những đường gân dập nổi ở trên và dưới, vừa sang trọng, vừa thể thao. Cửa sổ viền chrome sáng bóng.
Gương chiếu hậu Mazda 6 tích hợp đầy đủ các tính năngMazda 6 bản 2.0 Luxury trang bị mâm 17inch đi cùng bộ lốp 225/55R17. Bản 2.0 Premium dùng mâm 17inch cùng lốp 225/55R17 nhưng có thêm tuỳ chọn 19inch đi cùng bộ lốp 225/45R19. Bản Mazda 6 full option dùng lazang 19inch đi cùng bộ lốp 225/45R19.
Đuôi xe Mazda 6 2022 nổi bật với cụm đèn hậu LED đồ hoạ sắc sảoTrên hai bản Mazda 6 Premium có ốp cản sau đi cùng ống xả kép thể thaoMàu xe
Mazda 6 có 5 màu: đỏ, trắng, xám, xanh, đen.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Mazda 6 | 2.0 Luxury | 2.0 Premium | 2.5 Signature |
Đèn trước gần – xa | LED | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt | Có | Có | Có |
Đèn tự động cân bằng góc chiếu | Có | Có | Có |
Đèn tự động chỉnh chế độ đèn chiếu xa | Không | Có | Có |
Đèn thích ứng thông minh | Không | Tuỳ chọn | Có |
Đèn chạy ban ngày | Có | Có | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Ốp cản sau thể thao | Không | Có | Có |
Lốp | 225/55R17 | 225/55R17 | 225/45R19 |
Đánh giá nội thất Mazda 6 2022
Thiết kế chung
Nội thất Mazda 6 2022 cũng theo phong cách tinh giản, sang trọng và hiện đại. Chất liệu sử dụng chủ yếu là nhựa mềm, bọc da và ốp gỗ sen Nhật Bản.Chất liệu nội thất Mazda 6 2022 sử dụng chủ yếu là nhựa mềm, bọc da và ốp gỗ sen Nhật BảnGhế ngồi và khoang hành lý
Hệ thống ghế ngồi Mazda 6 2022 đều được bọc da cao cấp đục lỗ. Riêng bản 2.5 Signature Premium có thêm tuỳ chọn bọc da Nappa.
Hàng ghế trước Mazda 6 thiết kế phong cách thể thao, có chỉnh điện và làm mátHàng ghế sau Mazda 6 đầy đủ tựa đầu 3 vị trí, có bệ tỳ tay ở giữa tích hợp ngăn để cốc. Cũng như Mazda 3, sự thông thoáng không phải là điểm mạnh ở Mazda 6, nhất là khi so sánh với các đối thủ Toyota Camry hay Honda Accord. Tuy nhiên vì là một mẫu sedan hạng D nên không gian Mazda 6 sẽ không bị hạn chế như Mazda 3, vẫn đủ dùng, đủ thoải mái. Nhưng để nói là thật sự thoáng, nhất là ở khoảng không gian trần thì chưa.
Vô lăng Mazda 6 duy trì thiết kế 3 chấu thể thao quen thuộc, phía sau có lẫy chuyển sốBệ cần số trung tâm Mazda 6 2022 ốp nhựa bóngMazda 6 2022 trang bị đầy đủ các tính năng hỗ trợ như: chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, màn hình HUD hiển thị tốc độ, Cruise Control/Adaptive Cruise Control, phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh, gương chiếu hậu chống chói tự động…
Mazda 6 2022 được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 8inchMazda 6 2022 dùng điều hoà tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió cho hàng ghế sau. Các trang bị kính chỉnh điện và cửa sổ trời đều là trang bị tiêu chuẩn.
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Mazda 6 | 2.0 Luxury | 2.0 Premium | 2.5 Signature |
Vô lăng | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Lẫy chuyển số | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Màn hình HUD | Không | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Có | Có | Có |
Chất liệu ghế | Da cao cấp | Da cao cấp | Tuỳ chọn da Nappa |
Ghế lái | Chỉnh điện Nhớ vị trí | Chỉnh điện Nhớ vị trí | Chỉnh điện Nhớ vị trí |
Ghế hành khách trước | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Thông hơi làm mát ghế trước | Không | Có | Có |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Điều hoà | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 8 inch | 8 inch | 8 inch |
Âm thanh | 6 loa | 11 loa Bose | 11 loa Bose |
Đầu DVD | Có | Có | Có |
Kính chỉnh điện | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Có | Có | Có |
Thông số kỹ thuật Mazda 6 2022
Mazda 6 2022 cung cấp hai tuỳ chọn động cơ 2.0L và 2.5L:Động cơ SkyActiv-G 2.0L cho công suất cực đại 154 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 200 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.Động cơ SkyActiv-G 2.5L cho công suất cực đại 188 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 252 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.Xem thêm: Tác Dụng Của Nước Đậu Nành Có Thể Bạn Chưa Biết, Uống Nhiều Có Tốt Không
Mazda 6 2.5L cho khả năng tăng tốc tốt, cảm giác lái thể thao, nhất là khi chuyển sang chế độ SportCòn với phiên bản Mazda 6 2.0L, nhiều người dùng lo ngại liệu động cơ này có yếu không? Tất nhiên so với bản 2.5L, động cơ 2.0L không “đã” bằng. Tuy nhiên, về vấn đề yếu thì người mua không phải lo lắng.
Theo cảm nhận của chúng tôi cũng như nhiều chủ xe khác thì bản động cơ 2.0L của Mazda 6 vẫn đáp ứng tốt khi đi phố hay chạy đường trường. Là một mẫu xe sedan trọng lượng Mazda 6 tương đối nhẹ không như những chiếc crossover hay SUV nên ngay cả khi full tải thì động cơ 2.0L vẫn không hề tỏ ra đuối sức, không bị hụt hơi khi tăng tốc đột ngột.
Hệ thống lái Mazda 6 cũng được đánh giá khá caoHệ thống treo, khung gầm
Sở hữu bản lĩnh của một mẫu xe hạng D, Mazda 6 vận hành rất đầm chắc ở tốc độ cao. Mức độ đầm chắc của Mazda 6 tỏ ra ngang ngửa với hai đối thủ lớn Toyota Camry và Honda Accord. Có được ưu thế này yếu là nhờ Mazda 6 được trang bị công nghệ G-Vectoring Control Plus kiểm soát từ đó điều hướng mô men xoắn giúp xe ổn định, hạn chế tối đa tình trạng mất lái khi vào cua ở tốc độ cao cũng như chạy nhanh trên đường trơn ướt. Khi chạy ở dải tốc cao, Mazda 6 tỏ rõ sự vững vàng của mình. Xe không có dấu hiệu tròng trành hay bồng bềnh.
Khả năng cách âm Mazda 6 cũng được đánh giá caoTừ bản Mazda 6 facelift 2016 – 2017, hãng Mazda đã có một số nâng cấp đáng kể về hệ thống vỏ xe, trong đó kính xe chuyển sang hai lớp, những mối bắt ghép động cơ cũng được chú ý tinh chỉnh để giảm thiểu tiếng ồn, nâng khả năng cách âm lên mức tốt nhất. Tuy nhiên theo một số chủ xe, khi di chuyển đường xấu đôi khi Mazda 6 bị nhiễm tiếng ồn vọng từ gầm xe.
Các phiên bản Mazda 6 2.0 Luxury, Premium, Signature
Mazda 6 2022 có tất cả 3 phiên bản:
Mazda 6 LuxuryMazda 6 PremiumMazda 6 Signature PremiumSo sánh các phiên bản Mazda 6
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản | 2.0 Luxury | 2.0 Premium | 2.5 Signature |
Trang bị ngoại thất | |||
Đèn trước gần – xa | LED | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt | Có | Có | Có |
Đèn tự động cân bằng góc chiếu | Có | Có | Có |
Đèn tự động chỉnh chế độ đèn chiếu xa | Không | Có | Có |
Đèn thích ứng thông minh | Không | Tuỳ chọn | Có |
Đèn chạy ban ngày | Có | Có | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Ốp cản sau thể thao | Không | Có | Có |
Lốp | 225/55R17 | 225/55R17 | 225/45R19 |
Trang bị nội thất | |||
Vô lăng | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Lẫy chuyển số | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Có | Có | Có |
Chất liệu ghế | Da cao cấp | Da cao cấp | Tuỳ chọn da Nappa |
Ghế lái | Chỉnh điện Nhớ vị trí | Chỉnh điện Nhớ vị trí | Chỉnh điện Nhớ vị trí |
Ghế hành khách trước | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Điều hoà | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 8 inch | 8 inch | 8 inch |
Âm thanh | 6 loa | 11 loa Bose | 11 loa Bose |
Đầu DVD | Có | Có | Có |
Kính chỉnh điện | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Có | Có | Có |
Động cơ & hộp số | |||
Động cơ | 2.0L | 2.0L | 2.5L |
Hộp số | 6AT | 6AT | 6AT |
Trang bị an toàn | |||
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Số túi khí | 6 | 6 | 6 |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Cảm biến sau | Có | Có | Có |
Cảm biến trước | Có | Có | Có |
Camera 360 độ | Không | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố phía trước | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố phía sau | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Hỗ trợ phanh thông minh | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Điều khiển hành trình tích hợp radar | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Nhắc nhở người lái tập trung | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Nên mua Mazda 6 phiên bản nào?
So sánh Mazda 6 2.0 Luxury và 2.0 Premium, giá xe chênh lệch 60 triệu đồng. Mazda 6 bản 2.0 Premium hơn bản 2.0 Luxury khi có các trang bị: đèn tự động chỉnh chế độ đèn chiếu xa, ốp cản sau thể thao, âm thanh 11 loa (trong khi bản Luxury 6 loa), camera 360 độ, tính năng cảnh báo điểm mù, tính năng cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi…Bên cạnh đó, so với Mazda 6 2.0 Luxury, bản 2.0 Premium có thêm các gói tuỳ chọn: lốp 225/45R19, đèn thích ứng thông minh, gói an toàn i-Activesense…
Trong khi đó, so sánh Mazda 6 2.0 Premium và 2.5 Signature Premium, giá xe chênh lệch tầm 100 triệu đồng. Mazda 6 bản 2.5 Signature Premium khác 2.0 Premium chủ yếu ở việc phiên bản này được trang bị động cơ 2.5L mạnh mẽ hơn.
So sánh cả 3 phiên bản, Mazda 6 2.0 Premium sẽ là lựa chọn phù hợp với số đông nhất, trang bị đầy đủ, vận hành thoải mái và có nhiều công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn hiện đại.
Toyota Camry có nhiều ưu thế hơn về hệ thống giá trị cốt lõiTuy nhiên, Mazda 6 có lợi thế lớn về giá. Giá bán Mazda 6 cạnh tranh hơn rất nhiều. Trong khi trang bị công nghệ lại hiện đại hàng đầu. Cảm giác thể thao, thú vị. Thiết kế cực kỳ ấn tượng vốn ngôn ngữ độc đáo riêng.
Xem chi tiết: Đánh giá Toyota Camry – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Mazda 6 và Honda Accord
Nhiều năm doanh số của Honda Accord luôn lè tè ở dưới cuối bảng. Tuy nhiên Accrod ế không phải do chất lượng mà chủ yếu bởi giá bán cao, chỉ phân phối duy nhất một phiên bản.
Cả Mazda 6 và Honda Accord đều cùng xuất xứ xe Nhật. Nhưng mẫu xe Honda được đánh giá có phần nhỉnh hơn về chất lượng, độ tin cậy và bền bỉ. Giới thạo xe và nhiều người dùng đều công nhận tuy doanh số thấp nhưng Honda Accord chính là mẫu xe có khả năng vận hành tốt nhất phân khúc. Nội thất Accord cũng rộng rãi hơn Mazda 6.
Nam Trung
Câu hỏi thường gặp về Mazda 6