Giá đăng ký xe máy tại hà nội

     

Để tham gia điều khiển xe máy, người lái xe cũng cần đăng ký xe, cấp biển số xe máy theo quy định của pháp luật. Vậy mức phí đăng ký, cấp biển số xe máy năm 2021 là bao nhiêu? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp đến bạn.

Bạn đang xem: Giá đăng ký xe máy tại hà nội

1Mức phí trước bạ khi mua xe máy


Hồ sơ cần chuẩn bị để nộp phí trước bạ, địa điểm nộp:

- Giấy tờ cần chuẩn bị:

Giấy chứng nhận xuất xưởng của xe: 1 bản phô tô + 1 bản gốc (để đối chiếu);Hóa đơn giá trị gia tăng của cửa hàng bán xe: 1 bản phô tô + 1 bản gốc (để đối chiếu);Tờ khai lệ phí trước bạ: 02 bản, xin mẫu tại chi cục thuế, và điền đầy đủ thông tin (nhớ cầm theo bút viết cho chủ động).

- Địa điểm nộp: Chi cục thuế quận/huyện. 


Phí trước bạ khi mua xe mới

- Khu vực thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã

Căn cứ Điều 5 và điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã đăng ký quyền sở hữu xe máy lần đầu bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân với 5%.

Công thức tính lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 5%.

Lưu ý: Thành phố trực thuộc trung ương gồm Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ.

- Khu vực còn lại

Căn cứ Điều 5 và khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân với 2%.

Công thức tính lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%.

Phí trước bạ đối với xe cũ

Theo Điều 5 và điểm b khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu xe máy từ lần thứ hai trở đi bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân 1%.

Công thức tính lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 1%.

Như vậy, để tính được lệ phí trước bạ khi mua xe máy cần phải biết được giá tính lệ phí trước bạ của từng loại xe, sau đó nhân với tỷ lệ % (giá tính lệ phí trước bạ không phải là giá mà cửa hàng, đại lý xe máy niêm yết).

Xem thêm:

Để biết được giá tính lệ phí trước bạ hãy xem tại: Quyết định 618/QĐ-BTC được điều chỉnh, bổ sung bởi Quyết định 1112/QĐ-BTC.

2Mức phí cấp biển số xe máy


Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký cấp biển số xe máy, địa điểm nộp:

- Giấy tờ cần chuẩn bị:

Sổ hộ khẩu (bản photo) đối với trường hợp cá nhân, hoặc giấy giới thiệu cơ quan, tổ chức đối trường hợp chủ xe là của cơ quan, tổ chức đó. Cần mang theo hộ khẩu chính để đối chiếu.Chứng minh thư nhân dân (bản gốc), hoặc thẻ căn cước công dân để đối chiếu.Giấy khai đăng ký xe.Giấy kiểm tra chất lượng xuất xưởng và giấy chứng nhận chất lượng xe đủ tiêu chuẩn lưu thông trên đường.Hóa đơn giá trị gia tăng của xe.Lệ phí trước bạ.

- Địa điểm nộp: Công an quận, huyện, thị xã hay thành phố tỉnh. 


Xe từ 15 triệu đồng trở xuống

Theo Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC, mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy được quy định theo từng khu vực như sau:

Khu vực I: 500.000 đồng - 01 triệu đồng.Khu vực II: 200.000 đồng.Khu vực III: 50.000 đồng.Xe từ trên 15 - 40 triệu đồngKhu vực I: 01 - 02 triệu đồng.Khu vực II: 400.000 đồng.Khu vực III: 50.000 đồng.

Xe trên 40 triệu đồngKhu vực I: 02 - 04 triệu đồng.Khu vực II: 800.000 đồng.Khu vực III: 50.000 đồng.Xe máy 3 bánh cho người tàn tậtKhu vực I: 50.000 đồng.Khu vực II: 50.000 đồng.Khu vực III: 50.000 đồng.


Lưu ý:

Trị giá xe để tính lệ phí cấp biển theo giá tính lệ phí trước bạ.Khu vực I gồm Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.Khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã.Khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.

3Phí công chứng hợp đồng mua bán xe

Căn cứ Điều 40, 41 Luật Công chứng 2014, thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe được chuẩn bị các giấy tờ sau:

Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;Dự thảo hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng đã được soạn thảo sẵn);Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của 02 vợ chồng bên bán, bên mua. Nếu độc thân thì có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; Sổ hộ khẩu của 02 bên);Bản sao giấy đăng ký xe;Bản sao đăng kiểm xe (đối với ô tô).

Địa điểm công chứng: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Phí khi công chứng hợp đồng mua bán tài sản được tính trên giá trị tài sản như sau (Căn cứ Thông tư 257/2016/TT-BTC, Thông tư 111/2017/TT-BTC)

STTGiá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịchMức thu (đồng/trường hợp)
1Dưới 50 triệu đồng50
2Từ 50 triệu đồng - 100 triệu đồng100
3Từ trên 100 triệu đồng - 01 tỷ đồng0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4Từ trên 01 tỷ đồng - 3 tỷ đồng01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng
5Từ trên 03 tỷ đồng - 5 tỷ đồng2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng
6Từ trên 05 tỷ đồng - 10 tỷ đồng3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng
7Từ trên 10 tỷ đồng - 100 tỷ đồng5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8Trên 100 tỷ đồng32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp)


Trên đây là bài viết chỉ ra đến bạn các mức phí đăng ký, cấp biển số xe máy năm 2021. Mong rằng với những thông tin trên, bạn có thể thực hiện các thủ tục đăng ký, cấp biển số xe máy dễ dàng và nhanh chóng hơn nhé!