Dừng xe nơi có biển cấm dừng cấm đỗ nghị định 100

     

Hiện nay, việc dừng đỗ xe có sai quy định nhiều mức xử phạt khác nhau tương ứng với các hành vi và phương tiện khác nhau. Bài viết dưới đây củaLuật sư Xsẽ cung cấp thêm thông tin về Lỗi cấm dừng đỗ phạt bao nhiêu?


Căn cứ pháp lý

Luật giao thông đường bộ 2008

Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Lỗi cấm dừng đỗ phạt bao nhiêu?

Hiện nay, việc cấm dừng đỗ xe có nhiều mức xử phạt khác nhau tương ứng với các hành vi và phương tiện khác nhau.

Bạn đang xem: Dừng xe nơi có biển cấm dừng cấm đỗ nghị định 100

Lỗi cấm dừng cấm đỗ phạt bao nhiêu tiền?

Thứ nhất: Đối với ô tô dừng, đỗ xe sai quy định

– Phạt tiền từ 200.000 –400.000 đồng đối với xe ô tô vi phạm lỗi sau:

+ Dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;

+ Đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định, trừ trường hợp đỗ xe tại vị trí quy định được phép đỗ xe.

– Phạt tiền từ 400.000 –600.000 đồng đối với xe ô tô vi phạm lỗi:

+ Ô tô dừng, đỗ trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng;

+ Dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường;

+ Dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy;

+ Đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn;


+ Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m;

+ Dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe;

+ Dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”.

*

– Phạt tiền từ 800.000 –1 triệu đồng đối với ô tô vi phạm lỗi về:

+ Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt;

+ Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; Điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; Trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; Nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; Che khuất biển báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cách giữa;

– Phạt tiền từ 01 –02 triệu đồng đối với ô tô vi phạm lỗi về:

+ Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ;

+ Dừng xe, đỗ xe trái quy định gây ùn tắc giao thông; dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định.

– Phạt tiền từ 06 –08 triệu đồng đối với ô tô vi phạm lỗi về:

Ô tô dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định.

– Phạt tiền từ 10 –12 triệu đồng đối với ô tô vi phạm lỗi về:

Ô tô dừng xe, đỗ xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông sẽ bị xử phạt ở mức cao nhất là 10 –12 triệu đồng.

Xem thêm: Mua Bán Xe Cầm Đồ Thanh Lý Giá Rẻ, Giấy Tờ Đầy Đủ 12/2021, Xe Thanh Lý Tiệm Cầm Đồ Có Nên Mua Không

Thứ hai: Đối với xe máy dừng đỗ xe sai quy định

– Phạt tiền từ 200.000 –300.000 đồng đối với xe máy vi phạm các lỗi dừng đỗ xe sai quy định:


+ Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường;

+ Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; tụ tập từ 03 xe trở lên ở lòng đường, trong hầm đường bộ; đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật;


+ Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;

+ Dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; đỗ xe tại nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”.

Dừng xe là gì?

Theo quy định tại điều 18 Luật giao thông đường bộ 2008(Luật GTĐB) quy định; Dừng xe là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông trong một khoảng thời gian cần thiết; đủ để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.

Đỗ xe là gì?

Đỗ xe là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian; dừng xe là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông; trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện; xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.

Quy định về dừng, đỗ xe khi tham gia giao thông

Lỗi dừng, đỗ xe sai quy định đối với xe ô tôđược quy định tại điều 19 Luật GTĐB như sau:

Phải cho xe dừng, đỗ sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình; bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường, hè phố quá 0,25 mét và không gây cản trở, nguy hiểm cho giao thông. Trường hợp đường phố hẹp, phải dừng xe, đỗ xe ở vị trí cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường tối thiểu 20 mét.Không được dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước. Không được để phương tiện giao thông ở lòng đường, hè phố trái quy định.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ

Câu hỏi thường gặp


Dừng đỗ xe sai quy định gây tai nạn sẽ bị phạt như thế nào?

 Xử phạt hành chínhTai nạn giao thông hậu quả không nghiêm trọng đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì sẽ bị xử phạt hành chính theo các mức sau:Đối với ô tô: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồngĐối với xe máy: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000– Truy cứu trách nhiệm hình sựTai nạn giao thông gây hậu quả nghiêm trọng thì người dừng, đỗ xe sai quy định sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo điều 260 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi bổ sung 2017).


Biển báo cấm đỗ xe được phân loại như thế nào?

Căn cứ QCVN 41:2019/BGTVT, biển báo cấm đỗ xe được chia làm 03 loại biển báo con là biển báo P131.a, P.131b, P.131c.Đặc điểm chung của 03 biển này là đều có dạng hành tròn với nền màu xanh dương, có viền đỏ và được chia làm hai phần bằng 01 đường kẻ từ góc trên bên trái xuống góc dưới bên phải. So với biển báo P.131a, biển báo P.131b có thêm 01 vạch trắng, biển báo P.131c có thêm 02 vạch trắng được kẻ dọc từ trên xuống dưới.