Bộ tài nguyên môi trường tiếng anh

     

Bộ Tài nguyên và Môi trường được thành lập trên cơ sở hợp nhất các đơn vị Tổng cục Địa chính, Tổng cục Khí tượng Thủy văn và Cục Môi trường từ Bộ Khoa học, Công gnheej và Môi trường; Tổng cục Địa chất và Khoáng sản và Viện Địa chất và Khoáng sản từ Bộ Công nghiệp; và bộ phận quản lý tài nguyên nước thuộc Cục quản lý Nước và Công trình Thủy lợi từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

Bạn đang xem: Bộ tài nguyên môi trường tiếng anh


Bộ tài nguyên và môi trường là một trong những cơ quan Nhà nước có chức năng, nhiệm vụ quan trọng trong bộ máy cơ quan Nhà nước, Vậy, Bộ tài nguyên và môi trường là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài nguyên và Môi trường cụ thể là gì?

Trong bài viết lần này, chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan tới vấn đề: Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếng Anh là gì?

Khái niệm Bộ Tài nguyên và Môi trường?

Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức ăng quản lý Nhà nước về các lĩnh vực: Đất đai, tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo; viễn thám; quản lý Nhà nước các dịch vụ công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.

Bộ Tài nguyên và Môi trường được thành lập trên cơ sở hợp nhất các đơn vị Tổng cục Địa chính, Tổng cục Khí tượng Thủy văn và Cục Môi trường từ Bộ Khoa học, Công gnheej và Môi trường; Tổng cục Địa chất và Khoáng sản và Viện Địa chất và Khoáng sản từ Bộ Công nghiệp; và bộ phận quản lý tài nguyên nước thuộc Cục quản lý Nước và Công trình Thủy lợi từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

Nhiệm vụ quyền hạn của Bộ Tài nguyên và Môi trường:

Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số 123/2016/ND-CP, cụ thể:

– Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội; dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ đã được phê duyệt và các nghị quyết, cơ chế, chính sách, dự án, đề án, văn bản quy phạm pháp luật khác thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

– Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm và các chương trình, dự án, công trình quan trọng quốc gia thuộc ngành, lĩnh vực do Bộ quản lý.

– Trình Thủ tướng Chính phủ các dự thảo quyết định, chỉ thụ và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành cảu Thủ tướng Chính phủ.

– Phê duyệt chiến lược, quy hoạch, chương trình phát triển các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ, các dự án đầu tư theo phân cấp và ủy quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện sau khi được phê duyệt.

– Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về quản lý Nhà nước đối với ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Bộ; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên và môi trường; xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế – kỹ thuật trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ.

– Về đất đai:

+ Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật, chiến lược, quy hoạch, chương trình, đề án về quản lý, sử dụng đất sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.

+ Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, các vùng và quản lý sau khi được Quốc hội phê duyệt; thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh, việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định; có ý kiến bằng văn bản về nội dung sử dụng đất trong quy hoạch ngành, lĩnh vực có sử dụng đất, các nội dung về đất đai đối với các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.

+ Hướng dẫn việc bố trí quỹ đất cho phát triển thị trường bất động sản trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

+ Hướng dẫn, kiểm tra việc điều tra khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; việc đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; việc lập và quản lý hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

+ Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất trình Chính phủ ban hành hoặc để trình cơ quan có thẩm quyền ban hành; hướng dẫn việc xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật về đất đai; lập bản đồ giá đất; xây dựng, tổng hợp, cung cấp dữ liệu, thông tin về khung giá đất, bảng giá đất và giá đất cụ thể.

Địa chỉ của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Tel: (0243) 7956.868.

monre.gov.vn
*

Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếng Anh là gì?

Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếng anh là Ministry of natural resources & environment.

Xem thêm:

Định nghĩa của Bộ Tài nguyên và Môi trường bằng tiếng anh như sau:

The ministry of natural resources and environment is an agency of the government, performing the state management functions in the fields of: Land; water resources; mineral resources, geology; environment; hydrometeorology; climate change; measuring and mapping; general manafement of natural resources and protection of sea and island environment; explore; state management of public services in the fields under the management of the ministry.

Một số từ tiếng anh liên quan tới Bộ Tài nguyên và Môi trường

Volcano: Núi lửa.

Drought: Hạn hán.

Forrest inferno: Cháy rừng.

Greenhouse effect: Hiệu ứng nhà kính.

Ozone hole: Lỗ thủng tầng ozone.

Ozone layer: Tầng ozone.

Pollutant: Chất gây ô nhiễm; tác nhân ô nhiễm.

Pollution: Ô nhiễm.

Air pollution: Ô nhiễm không khí.

Water pollution: Ô nhiễm nước.

Quality assurance: Bảo đảm chất lượng.

Quality characteristics: Các đặc tính chất lượng.

Như vậy, Bộ tài nguyên và môi trường tiếng Anh là gì? Đã được chúng tôi trình bày chi tiết ở bài viết phía trên. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung như nhiệm vụ quyền hạn của Bộ tài nguyên và môi trường.