Bài tập tìm 2 số khi biết tổng và hiệu

     

Phần toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là dạng toán quan trọng trong chương trình toán lớp 4 và toán lớp 5. Dưới đây bài toán – kiến thức quan trọng cần nhớ, giúp các bạn học sinh nắm chắc kiến thức nền tảng để học các dạng bài nâng cao.

Bạn đang xem: Bài tập tìm 2 số khi biết tổng và hiệu


Tìm hai số khi biết tổng và hiệu lớp 4 – Phần cơ bản

Kiến thức cần nhớ

Cách 1: – Số lớn = (tổng + hiệu): 2

– Số bé = số lớn – hiệu (hoặc tổng – số lớn)

Cách 2: – Số bé = (tổng – hiệu) : 2

– Số lớn = số bé + hiệu (hoặc tổng – số bé)

Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu – Bài toán cơ bản:

Bài 1: Tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

a- 24 và 6; b – 60 và 12; c – 325 và 99

Bài giải:

a, Số lớn là:

(24 + 6) : 2 = 15

Số bé là:

24 – 15 = 9

Đáp số: 9 và 15

b, Số lớn là:

(60 + 12) : 2 = 36

Số bé là:

60 – 36 = 24

Đáp số: 24 và 36

c, Số lớn là:

(325 + 99) : 2 = 212

Số bé là:

325 – 212 = 113

Đáp số: 113 và 212

Bài 3: Một hình chữ nhật có hiệu hai cạnh liên tiếp là 24 cm và tổng của chúng là 92 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đã cho ?

Bài giải:

Sơ đồ:

*
*
*
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu lớp 4 – Phần 4

Thùng thứ nhất hơn thùng thứ hai số lít dầu là:

7 x 2 = 14 (l)

Thùng thứ nhất có số lít dầu là:

(82 + 14) : 2 = 48 (l)

Thùng thứ hai có số lít dầu là:

82 – 48 = 34 (l)

Đáp số: thùng thứ nhất: 48 l

Thùng thứ hai: 34 l

Cách 2: Sau khi rót từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì tổng số dầu ở hai thùng không thay đổi. Sau khi rót, mỗi thùng có số lít dầu là:

82 : 2 = 41 (l)

Thùng thứ nhất có số dầu là:

41 + 7 = 48 (l)

Thùng thứ hai có số dầu là:

41 – 7 = 34 (l)

Đáp số: thùng thứ nhất: 48 l

Thùng thứ hai: 34 l

Bài 2: Hai kho gạo có 155 tấn. Nếu thêm vào kho thứ nhất 8 tấn và kho thứ hai 17 tấn thì số gạo ở mỗi kho bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo?

Bài giải:

Cách 1: Nếu thêm vào kho thứ nhất 8 tấn và kho thứ hai 17 tấn thì số gạo ở mỗi kho bằng nhau vậy ban đầu kho thứ nhất hơn kho thứ hai số gạo là:

17 – 8 = 9 (tấn)

Ban đầu, kho thứ nhất có số gạo là:

(155 + 9) : 2 = 82 (tấn)

Ban đầu, kho thứ hai có số gạo là:

155 – 82 = 73 (tấn)

Đáp số: kho thứ nhất: 82 tấn

Kho thứ hai: 73 tấn

Cách 2:

Sau khi thêm tổng số gạo ở hai kho là:

155 + 8 + 17 = 180 (tấn)

Sau khi thêm, mỗi kho có số gạo là:

180 : 2 = 90 (tấn)

Ban đầu, kho thứ nhất có số gạo là:

90 – 8 = 82 (tấn)

Ban đầu, kho thứ hai có số gạo là:

155 – 82 = 73 (tấn)

Đáp số: kho thứ nhất: 82 tấn

Kho thứ hai: 73 tấn

Bài 3: Hai người thợ dệt dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải?

Bài giải:

Cách 1:

Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Vậy ban đầu, người thứ nhất dệt nhiều hơn người thứ hai số mét vải là:

10 – (12 – 8) = 6 (m)

Ban đầu, người thứ nhất dệt được số mét vải là:

(270 + 6) : 2 = 138 (m)

Ban đầu, người thứ hai dệt được số mét vải là:

270 – 138 = 132 (m)

Đáp số: Người thứ nhất: 138m và người thứ hai: 132m

Cách 2:

Nếu dệt thêm thì tổng số vải hai người thợ dệt được là:

270 + 12 + 8 = 290 (m)

Nếu dệt thêm, người thứ nhất dệt được số mét vải là:

(290 + 10) : 2 = 150 (m)

Ban đầu, người thứ nhất dệt được số mét vải là:

150 – 12 = 138 (m)

Ban đầu, người thứ hai dệt được số mét vải là:

270 – 138 = 132 (m)

Đáp số: Người thứ nhất: 138m và người thứ hai: 132m

Bài tập tự luyện:

Bài 1: Lớp 4A có 32 học sinh. Hôm nay có 3 bạn nữ nghỉ học nên số nam nhiều hơn số nữ là 5 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?

Bài 2: Hai thùng dầu có tất cả 116 lít. Nếu chuyển 6 lít từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì lượng dầu ở hai thùng bằng nhau. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

Bài 3: An và Bình có tất cả 120 viên bi. Nếu An cho Bình 20 viên thì Bình sẽ có nhiều hơn An 16 viên. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?

Bài 4: Hùng và Dũng có tất cả 45 viên bi. Nếu Hùng có thêm 5 viên bi thì Hùng có nhiều hơn Dũng 14 viên. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi ?

Bài 5: Ngọc có tất cả 48 viên bi vừa xanh vừa đỏ. Biết rằng nếu lấy ra 10 viên bi đỏ và hai viên bi xanh thì số bi đỏ bằng số bi xanh. Hỏi có bao nhiêu viên bi mỗi loại?

Bài 6: Hai lớp 4A và 4B có tất cả 82 học sinh. Nếu chuyển 2 học sinh ở lớp 4A sang lớp 4B thì số học sinh 2 lớp sẽ bằng nhau. Tính số học sinh của mỗi lớp ?

Tìm hai số khi biết tổng và hiệu lớp 4 – Phần 5

Trong phần 5 này, bài toán tổng hiệu khi ẩn cả tổng và hiệu.

Xem thêm: Báo Giáo Dục Thủ Đô

 Mời quý phụ huynh, thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo !

Bài 1: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 120m. Tính diện tích thửa ruộng đó, biết nếu tăng chiều rộng 5m và giảm chiều dài 5m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông ?

Bài giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

120 : 2 = 60 (m)

Nếu tăng chiều rộng 5m và giảm chiều dài 5m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông nên chiều dài hơn chiều rộng là:

5 + 5 = 10 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là:

(60 + 10) : 2 = 35 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

60 – 35 = 25 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

35 x 25 = 875 (m2)

Đáp số: 875m2

Bài 2: Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có 4 chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất có 3 chữ số ?

Bài giải:

Số lớn nhất có 4 chữ số là: 9999

Số lẻ bé nhất có 3 chữ số là: 101

Số lớn là:

(9999 + 101) : 2 = 5050

Số bé là:

9999 – 5050 = 4949

Đáp số: 4949 và 5050

Bài tập tự luyện:

Bài 1: Tìm hai số có tổng là số bé nhất có 4 chữ số và hiệu là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số ?

Bài 2: Tìm hai số có hiệu là số bé nhất có 2 chữ số chia hết cho 3 và tổng là số lớn nhất có 2 chữ số chia hết cho 2 ?

Bài 3: Tìm hai số, biết tổng hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Hiệu hai số là số lẻ bé nhất có hai chữ số ?

Bài 4: Tìm hai số biết hiệu hai số là số lớn nhất có 1 chữ số và tổng hai số là số

lớn nhất có ba chữ số ?

Bài 5: Hai số lẻ có tổng là số nhỏ nhất có 4 chữ số và ở giữa hai số lẻ đó có 4 số lẻ. Tìm hai số đó ?

Bài 6: Tổng 2 số là số lớn nhất có 3 chữ số. Hiệu của chúng là số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số. Tìm mỗi số ?

Tìm hai số khi biết tổng và hiệu lớp 4 – Phần 6

Trong phần 6 này, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn Bài toán tổng hiệu liên quan đến tính tuổi. Mời quý phụ huynh, thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo !

(*)Kiến thức cần nhớ

Cách 1: – Số lớn = (tổng + hiệu): 2

– Số bé = số lớn – hiệu (hoặc tổng – số lớn)

Cách 2: – Số bé = (tổng – hiệu) : 2

– Số lớn = số bé + hiệu (hoặc tổng – số bé)

(*)Chú ý: Hiệu số tuổi của hai người không thay đổi theo thời gian

Bài tập:

Bài 1: Hai ông cháu hiện nay có tổng số tuổi là 68, biết rằng cách đây 5 năm cháu kém ông 52 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người ?

Bài giải:

Cách đây 5 năm cháu kém ông 52 tuổi nên hiện này cháu vẫn kém ông 52 tuổi.

Tuổi cháu hiện nay là:

(68 – 52) : 2 = 8 (tuổi)

Tuổi ông hiện nay là:

68 – 8 = 60 (tuổi)

Đáp số: cháu: 8 tuổi và ông: 60 tuổi

Bài 2: Anh hơn em 5 tuổi. Biết rằng 5 năm nữa thì tổng số tuổi của hai anh em là 25 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người hiện nay?

Bài giải:

5 năm nữa mỗi người tăng 5 tuổi. Vậy tổng số tuổi của hai anh em hiện nay là:

25 – 5 x 2 = 15 (tuổi)

Tuổi anh hiện nay là:

(15 + 5) : 2 = 10 (tuổi)

Tuổi em hiện nay là:

10 – 5 = 5 (tuổi)

Đáp số: anh: 10 tuổi và em: 5 tuổi

Bài tập tự luyện:

Bài 1: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Bài 2: Ông hơn cháu 56 tuổi, biết rằng 3 năm nữa tổng số tuổi của ông cháu sẽ bàng 80 tuổi. Hỏi hiện nay ông bao nhiêu tuổi ? Cháu bao nhiêu tuổi ?

Bài 3: Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?

Bài 4: Bố hơn con 28 tuổi; 3 năm nữa số tuổi của cả hai bố con tròn 50. Tính tuổi hiện nay của mỗi người ?

Bài 5: Bố hơn con 30 tuổi. Biết 5 năm nữa tổng số tuổi của 2 bố con là 62 tuổi. Tính tuổi 2 bố con hiện nay ?

Bài 6: Cha hơn con 32 tuổi. Biết 4 năm nữa tổng số tuổi của 2 cha con là 64 tuổi. Tính tuổi 2 cha con hiện nay